Tuần 7: Phần 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ.
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN.
I. Mục Tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết sử dụng các hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min.
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng được các hàm để tính toán.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng ghi, máy tính.
Ngày soạn 19/09/2009 Ngày dạy: 21/09/2009 Tuần 7: Phần 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ. Tiết 13 - 14 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN. I. Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết sử dụng các hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min. - Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng được các hàm để tính toán. II. Phương tiện dạy học: Bảng ghi, máy tính. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Tiết1: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Thực hiện tính toán trên trang tính cần lưu ý đến những nội dung gì? Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2: Hàm trong chương trình bảng tính : 15 phút - Trong bài trước các em đã biết cách tính toán các công thức trên trang tính. Có những công thức đơn giản nhưng cũng có nhiều công thức phức tạp. - Do đó chương trình bảng tính sử dụng các hàm để tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. - VD: tính trung bình cộng của ba số 3, 10, 2 ta có thể sử dụng công thức nào. Dùng hàm AVERAGE giúp tính nhanh hơn. = AVERAGE(3,10,2). Sử dụng địa chỉ của ô tính học sinh trả lời. HS trả lời công thức tính: =(3+10+2)/3. =AVERAGE(A1,A5). 1. Hàm trong chương trình bảng tính: -Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.Hàm được sử dụng để tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. - Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hoạt động 3: Cách sử dụng hàm: 25 phút - Tương tự như các công thức đã nhập từ trước phải sử dụng dấu bằng trước tiên, 2. Cách sử dụng các hàm : - Để sử dụng hàm em cần nhập hàm đó vào một ô tính theo cách tương tự như nhập công thức. Để nhập hàm vào một ô em chọn ô cần nhập gõ dấu bằng = sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter. Tiết 2 Hoạt động 4: Một số hàm trong chương trình bảng tính: 40 phút -Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM. -Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE. -Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy có tên là MAX. - Hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số có tên là MIN. Trong mỗi hàm giáo viên đưa ra ví dụ cho học sinh thấy từng hàm có các chức năng gì cụ thể. Học sinh quan sát trả lời giáo viên. Học sinh quan sát giáo viên làm và áp dụng vào bài thực hành. 3. Một số hàm trong chương tình bảng tính: a) Hàm tính tổng: - Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM. - Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: = Sum(a,b,c . . .). Trong đó a, b , c là các số hay địa chỉ của các ô được đặt cách nhau bởi dấu phẩy. b) Hàm tính trung bình cộng: - Hàm tính trung bình cộng của một dãy các số có tên là AVERAGE. - Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: = AVERAGE(a, b, c . .. ). c) Hàm xác định gía trị lớn nhất: - Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy có tên là MAX. - Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau: =MAX(a, b, c . . .) d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: - Hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số có tên là MIN. - Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau: =MIN(a, b, c . . .). Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: 5 phút Học các khái niệm đã ghi trên bảng, các ví dụ.
Tài liệu đính kèm: