Giáo án Tin học 7 tiết 22 đến 26

Giáo án Tin học 7 tiết 22 đến 26

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I - MỤC TIÊU

· Kiến thức: Củng cớ các kiến thức đã học trong chương I

· Kỉ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài

· Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt và trung thực khi làm bài kiểm tra

II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

· GV: Phấn màu, bài kiểm tra

· HS: Bảng phụ nhóm.

III - TIẾN TRÌNH KIẾM TRA

1. Ổn định lớp:

Sĩ số của cc lớp:

Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: .; 7A4:

2. Bi cũ

3. Bi mới

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 7 tiết 22 đến 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn: 16/10/2010
Tiết 22	 Ngày dạy: 01/11/2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT 
I - MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cớ các kiến thức đã học trong chương I 
Kỉ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài 
Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt và trung thực khi làm bài kiểm tra 
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Phấn màu, bài kiểm tra 
HS: Bảng phụ nhóm.
III - TIẾN TRÌNH KIẾM TRA
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của các lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 
2. Bài cũ
3. Bài mới
ĐỀ BÀI:
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Em hãy khoanh trịn vào phương án đúng nhất
1) Để khởi động bảng tính ta thực hiện các thao tác
a) Vào Start > All Programs > Microsoft Ofice > Microsoft Ofice Excel.
b) Vào Start > All Programs > Microsoft Ofice Excel > Microsoft Ofice 
c) Vào All Programs > Start > Microsoft Ofice > Microsoft Ofice Excel
2) Để lưu bảng tính ta thực hiện các thao tác
a) Vào File chọn Open.	b) Vào File chọn New.
c) Vào File chọn Save.	d) Vào View chọn Save.
3) Nút lệnh cĩ tác dụng
a) Ghi dữ liệu.	b) Tạo trang tính mới.
c) Mở trang tính đã cĩ sẵn.	d) Thốt khỏi trang tính.
4) Một bảng tính mới mở ra thường cĩ
a) 1 trang tính	b) 2 trang tính c) 3 trang tính	 d) 4 trang tính.
5) Tên của trang tính
a) Khơng thay đổi được	b) Thay đổi được
6) Để kích hoạt một trang tính, em cần thao tác
a) Nháy chuột vào tên nhãn của trang tính tương ứng.
b) Náy chuột vào tên hàng 	 c) Nháy chuột vào tên cột.
7) Hộp tên hiến thị
a) Địa chỉ của ơ được chọn	b) Kết quả của ơ được chọn
c) Nội dung của ơ được chọn	d) Cả 3 đáp án trên.
8) Thanh cơng thức hiến thị
a) Địa chỉ của ơ được chọn	b) Kết quả của ơ được chọn
c) Nội dung của ơ được chọn	d) Cả 3 đáp án trên.
9) Để chọn ơ tính ta thao tác
a) Đưa con trỏ chuột tới ơ đĩ và nháy chuột.
b) Nháy chuột tại nút tên hàng	c) Nháy chuột tại nút tên cột.
d) Kéo thả chuột từ một ơ gĩc đến ơ ở gĩc đối diện.
10) Để chọn hàng ta thao tác
a) Đưa con trỏ chuột tới ơ đĩ và nháy chuột.
b) Nháy chuột tại nút tên hàng	c) Nháy chuột tại nút tên cột.
d) Kéo thả chuột từ một ơ gĩc đến ơ ở gĩc đối diện.
11) Để chọn cột ta thao tác
a) Đưa con trỏ chuột tới ơ đĩ và nháy chuột.
b) Nháy chuột tại nút tên hàng	c) Nháy chuột tại nút tên cột.
d) Kéo thả chuột từ một ơ gĩc đến ơ ở gĩc đối diện.
12) Để chọn khối ta thao tác
a) Đưa con trỏ chuột tới ơ đĩ và nháy chuột.
b) Nháy chuột tại nút tên hàng	c) Nháy chuột tại nút tên cột.
d) Kéo thả chuột từ một ơ gĩc đến ơ ở gĩc đối diện.
II) PHẦN TỰ LUẬN (4diểm)
1) Em hãy trình bày các bước đẻ nhập cơng thức vào ơ tính? Cho ví dụ để chỉ ra từng bước cụ thể?
2) Em hãy cho biết để tính trung bình tổng ta cần sử dụng hàm nào? Em hãy trình bày cấu trúc của hàm tính trung bình tổng, cho ví dụ minh hoạ.
ĐÁP ÁN
I) PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,5đ
7
a
0,5đ
2
C
0,5đ
8
c
0,5đ
3
a
0,5đ
9
a
0,5đ
4
c
0,5đ
10
b
0,5đ
5
b
0,5đ
11
c
0,5đ
6
a
0,5đ
12
D
0,5đ
II) PHẦN TỰ LUẬN
1)(2đ) Để nhập cơng thức vào ơ tính ta thực hiện theo các bước sau:
 B1: Chọn ơ cần nhập cơng thức.
 B2: Gõ phím =
 B3: Nhập nội dung cơng thức.
 B4: Gõ phím Enter để kết thúc.
VD: Để tính cơng 3+5+C3 vào ơ D3 ta chực hiện theo các bước sau:
B1: Chọn ơ D3.
B2: Gõ phím =
B3: Nhập cơng thức 3+5+C3
B4: Gõ phím Enter.
2) (2đ) 
- Để tính trung bình tổng ta cần sử dụng hàm AVERAGE.
- Cấu trúc hàm AVERAGE:
 =AVERAGE(a,b,c)
Trong đĩ các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ơ cần tính.
VD: =AVERAGE(20,11,45)
4. Củng cố - Bài tập
5. Dặn dị
- Xem trước bài HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER
Xem lại lí thuyết để tiết sau kiểm tra.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 12	Ngày soạn 23/10/2010
Tiết 24	 Ngày dạy: 01/11/2010
HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm Earth Explorer.
Kỉ năng: HS nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi các thông tin thể hiện trên bản đồ.
Thái độ: Thông qua việc sử dụng phần mềm HS có thái độ chăm chỉ học tập, biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập của mình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên:: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của các lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 
2. Bài cũ
? Phần mềm EARTH EXPLORER là phần mềm dùng để làm gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẢN ĐỒ
 BẰNG CÁCH CHO TRÁI ĐẤT TỰ QUAY (15 phút)
GV: yêu cầu HS thực hành theo nhóm cách quan sát bản đồ bằng cách cho trái đất tự quay 
GV: quan sát HS thực hành 
GV: hướng dẫn cho một số nhóm chưa thực hành tốt 
HS: thực hành theo nhóm
HS: lắng nghe và quan sát những lỗi mà HS hay gặp trong thực hành
HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiếp)
Hoạt động 2: PHÓNG TO, THU NHỎ VÀ DỊCH CHUYỂN BẢN ĐỒ (20 phút)
GV: đặt vấn đề: để có thể quan sát và xem kĩ hơn các vị trí khác nhau trên bản đồ chúng ta cần tìm hiểu thêm một số các công cụ hỗ trợ quan sát khác của phần mềm. Đó là các công cụ phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ.
GV: giới thiệu phần phóng to, thu nhỏ bản đồ
GV: Muốn phóng to bản đồ để dễ quan sát ta nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ. Muốn thu nhỏ ta nháy vào 
GV: nhắc nhở HS một số lưu ý
GV: giới thiệu chức năng dịch chuyển trên màn hình
GV: Cho HS tự thảo luận: sau đó trình bày các chế độ dịch chuyển bản đồ
GV: chốt lại và hướng dẫn HS thực hiện các chế độ dịch chuyển
HS: lắng nghe 
HS: quan sát 
HS: quan sát và lắng nghe
HS: lắng nghe
HS: tự thảo luận:
- Chế độ dịch chuyển bản đồ bằng cách kéo thả chuột
- Chế độ dịch chuyển bản đồ bằng cách nháy chuột
- Dịch chuyển nhanh đến một quốc gia hoặc một thành phố
4. Phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ: 
a) Phóng to, thu nhỏ
b) Dịch chuyển bản đồ trên màn hình
- Chế độ dịch chuyển bản đồ bằng kéo thả chuột
- Chế độ dịch chuyển bản đồ bằng cách nháy chuột
- Dịch chuyển nhanh đến một quốc gia hoặc thành phố
Hoạt động 3: THỰC HÀNH PHÓNG TO, THU NHỎ VÀ DỊCH CHUYỂN BẢN ĐỒ(10 phút)
GV: yêu cầu HS thực hành phóng to và thu nhỏ, điều chỉnh bản đồ đến mức quan sát vừa ý nhất
GV: quan sát hình ảnh bản đồ địa hình các nước khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam
GV: nhận biết các địa hình cao thấp trên đất liền và độ nông sâu trên biển
Quan sát dòng trạng thái và biết được tỉ lệ bản đồ trên màn hình là bao nhiêu
GV: yêu cầu HS thực hành các chế độ dịch chuyển bản đồ
GV: hướng dẫn HS dịch chuyển nhanh đến một quốc gia hoặc một thành phố:
HS: thực hành theo yêu cầu của GV
HS: thực hành quan sát hình ảnh bản đồ địa hình các nước khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam
HS: quan sát 
HS: thực hành các chế độ dịch chuyển bản đồ
HS: thực hành theo hướng dẫn
4. Củng cố - Bài tập
GV: yêu cầu HS thực hành lại một số thao tác chuyển động và quan sát bản đồ khi trái đất đang quay.
5. Dặn dị
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài phần tiếp theo
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 13	Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết 25	Ngày dạy: 01/11/2010
HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm Earth Explorer.
Kỉ năng: HS nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi các thông tin thể hiện trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bản đồ
Thái độ: Thông qua việc sử dụng phần mềm HS có thái độ chăm chỉ học tập, biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập của mình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của các lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 
2. Bài cũ
? Để khởi động phần mềm EARTH EXPLORER ta làm như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: XEM THÔNG TIN TRÊN BẢN ĐỒ (25 phút)
GV: yêu cầu HS đọc phần thông tin chi tiết bản đồ
GV: trên bản đồ ta có thể xem thông tin chi tiết nào?
GV: Để xem các thông tin: tên các quốc gia, các thành phố, các đảo trên biển, hiện các đường biên giới, các con sông, các bờ biển ta làm như thế nào?
GV: yêu cầu HS lên bảng thực hành
GV: yêu cầu HS thảo luận phần đo khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ
GV: để đo khoảng cách giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hành 
GV: yêu cầu các nhóm thực hành?
GV: lưu ý kết quả trên chỉ là kết quả tương đối giữa hai vị trí điểm trên bản đồ.
HS: đọc bài
HS: trên bản đồ có thể xem các thông tin: tên các quốc gia, các thành phố, các đảo trên biển, hiện các đường biên giới, các con sông, các bờ biển
HS: ta nháy chuột vào bảng chọn Maps:
Chọn để hiện đường biên giới giữa các nước: Political Boundaries
Chọn để hiện các đường bờ biển: Coastlines
Chọn để hiện các đường sông: Rivers
Chọn để hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến: Lat/Lon Grids
Chọn để hiện thị tên các quốc gia: Countries
Chọn để hiện thị tên các thành phố: Cities
Chọn để hiện thị tên các đảo: Islands
HS: thực hành theo hướng dẫn
HS: đọc bài
HS: dịch chuyển bản đồ đến vị trí muốn đo khoảng cách
Nháy chuột vào nút lệnh để chuyển sang chế độ thực hiện việc đo khoảng cách
Di chuyển chuột đến vị trí thứ nhất trên bản đồ 
Kéo thả chuột đến vị trí thứ hai cần tính khoảng cách
Màn hình xuất hiện một bảng thông báo chỉ vị trí giữa hai khoảng cách 
HS: thực hành đo khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ 
HS: thực hành 
HS: lắng nghe
HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiếp)
5. Xem thông tin trên bản đồ
a) Thông tin chi tiết bản đồ
Nháy chuột vào bảng chọn Maps và thực hiện các lệnh có trong bảng chọn (SGK)
b) Tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ
Nháy chuột vào nút lệnh chuyển sang chế độ đo khoảng cách 
Hoạt động 2: CỦNG CỐ (10 phút)
GV: yêu cầu HS xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ
GV: yêu cầu HS xác định vị trí của thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc trên bản đồ
GV: yêu cầu HS đo khoảng cách giữa hai vị trí đó trên bản đồ
GV: nhận xét bài làm của các nhóm
HS: thực hành xác định vị trí của thủ đô Hà Nội
HS: thực hành xác định vị trí của thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc
HS: thực hành đo khoảng cách giửa thủ đô Hà Nội và Bắc Kinh – Trung Quốc
4. Củng cố - Bài tập
GV: yêu cầu HS xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ
GV: yêu cầu HS xác định vị trí của thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc trên bản đồ
GV: yêu cầu HS đo khoảng cách giữa hai vị trí đó trên bản đồ
GV: nhận xét bài làm của các nhóm
5. Dặn dị
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài phần tiếp theo
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 13	Ngày soạn 28/10/2010
Tiết 26	Ngày dạy: 01/11/2010
HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm Earth Explorer để vận dụng vào thực hành.
Kỉ năng: HS nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi các thông tin thể hiện trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bản đo
Thái độ: Thông qua việc sử dụng phần mềm HS có thái độ chăm chỉ học tập, biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập của mình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của các lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 
2. Bài cũ
1) Để xem các thông tin chi tiết trên bản đồ ta làm như thế nào?
2) Để tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ ta thực hiện như thế nào?
3) Tính khoảng cách giữa thành phố Hồ Chí Minh với Seun (Hàn Quốc)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: THỰC HÀNH XEM BẢN ĐỒ (30 phút)
GV: yêu cầu HS thực hành: Hiện bản đồ các nước Châu Á như hình 141 
GV: yêu cầu HS quan sát hình và thực hành theo đúng yêu cầu
GV: kiểm tra thực hành của một số nhóm
GV: Làm hiện tên các quốc gia Châu Á như hình 142 
GV: yêu cầu HS kể 10 nước Châu Á mà em quan sát được? (Thủ đô, dân số, diện tích)
GV: Hướng dẫn HS xem thông tin chi tiết một nước như diện tích, dân số bằng cách di chuyển chuột lên dòng chữ ghi tên nước và đợi một lát, các thông tin quốc gia sẽ xuất hiện?
GV: quan sát HS thực hành
GV: Yêu cầu HS làm hiện tên các thành phố như hình 143
GV: quan sát bài thực hành của các nhóm
GV: yêu cầu HS lên bảng chiếu thực hành và các HS dưới lớp quan sát
GV: Yêu cầu HS thực hành tính khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Kinh
Tính khoảng cách giữa Bắc Kinh và Tokyo 
Tính khoảng cách giữa Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) và Sơ-un (Hàn Quốc)
GV: kiểm tra một số nhóm 
GV: nhận xét 
HS: thực hành: Hiện bản đồ các nước Châu Á như hình 141 
HS: thực hành theo yêu cầu
HS: thực hành: Làm hiện tên các quốc gia Châu Á như hình 142 
HS: kể 10 nước Châu Á
HS: quan sát và lắng nghe
HS: thực hành theo yêu cầu
HS: thực hành làm hiện tên các thành phố như hình 143
HS: thực hành trên màn chiếu 
HS: thực hành tính khoảng cách:
khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Kinh: 2311.522 km
khoảng cách giữa Bắc Kinh và Tokyo: 2111.65 km
khoảng cách giữa Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) và Sơ-un (Hàn Quốc): 5317.545 km
6. Thực hành xem bản đồ: SGK trang 107 – 108 
Hoạt động 2: CỦNG CỐ (5 phút)
GV: cho HS tính khoảng cách:
Từ Hà Nội đến Sigapo
Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Viêng Chăn
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
HS thực hành nhanh theo yêu cầu
4. Củng cố - Bài tập
GV: cho HS tính khoảng cách:
Từ Hà Nội đến Sigapo
Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Viêng Chăn
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
5. Dặn dị
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài 5 THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTinh Giao an tuan 13.doc