Tuần 28: Phần 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ.
BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ.
I. Mục Tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.
2. Về kỹ năng:
- Biết trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng ghi, máy tính, máy chiếu .
Ngày soạn 15/3/2008 Ngày dạy: 18/3/2008 Tuần 28: Phần 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ. Tiết 55 -56 BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ. I. Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. - Biết một số dạng biểu đồ thường dùng. - Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. - Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra. 2. Về kỹ năng: - Biết trình bày dữ liệu bằng biểu đồ. II. Phương tiện dạy học: Bảng ghi, máy tính, máy chiếu . III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Tiết 55: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Học sinh nhắc lại tính năng đặc biệt của chương trình bảng tính. Học sinh lời câu hỏi trên. Đó là trình bày dữ liệu. Hoạt động 2: Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ : 10 phút - Gv cho học sinh nhìn vào một trang tính có nhiều dữ liệu và cho học sinh nhận xét về dữ liệu có trên trang tính. + So sánh các dữ liệu có trên trang tính. + Đánh giá tình hình phát triển cũng như sự tăng giảm của một dữ liệu nào đó. - GV làm một biểu đồ cho học sinh thấy và cho học sinh nhận xét khi có biểu đồ và khi chưa có biểu đồ. Học sinh trả lời 2 câu hỏi mà giáo viên đưa ra. 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ : Hoạt động 3: Một số dạng biểu đồ : 10 phút ? Các dạng biểu đồ nào mà các em đã từng làm và sử dụng thường xuyên. Học sinh tập trung nhìn lên máy chiếu. Học sinh nêu lên các biểu đồ hay sử dụng trong toán và trong các môn học khác. 2. Một số dạng biểu đồ : - Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gập khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của biểu đồ. - Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. Hoạt động 4: Tạo biểu đồ: 20 phút. Giáo viên dựa vào máy chiếu chỉ dẫn từng bước cho học sinh cách tạo biểu đồ. Chọn dạng biểu đồ. Xác định miền dữ liệu. Các thông tin giải thích biểu đồ. Vị trí đặt biểu đồ. 3. Tạo biểu đồ. Chọn dạng biểu đồ. Xác định miền dữ liệu. Các thông tin giải thích biểu đồ. - Vị trí đặt biểu đồ. Tiết 56 Hoạt động 5: Tạo biểu đồ : (tt) 10 phút Sau khi đã chỉ dẫn cho học sinh xong thì cho học sinh thực hành lại các bước đó tại chỗ. Học sinh quan sát trả lời giáo viên. Học sinh quan sát giáo viên làm và áp dụng vào bài thực hành. 3. Tạo biểu đồ. Hoạt động 6: Chỉnh sữa biểu đồ : 30 phút Sauk hi đã tạo xong biểu đồ thì ta có thể chỉnh sửa biểu đồ sao cho phù hợp với yêu cầu người ta đưa ra như: Thay đổi vị trí của biểu đồ. Thay đổi dạng biểu đồ. Xoá biểu đồ Sao chép biểu đồ vào văn bản Word. Học sinh quan sát giáo viên làm và lên làm lại 4. Chỉnh sửa biểu đồ: Thay đổi vị trí của biểu đồ. Thay đổi dạng biểu đồ. Xoá biểu đồ - Sao chép biểu đồ vào văn bản Word. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: 5 phút Học các khái niệm đã ghi trên bảng, các ví dụ.
Tài liệu đính kèm: