PHẦN 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
A. Mục tiêu:
- Biết cách xử lý thông tin dưới dạng bảng.
- Phân biệt được màn hình Excell với màn hình Word.
- HS nhận thức được một số thao tác của bảng tính.
B. Chuẩn bị:
GV: SGK, Tài liệu tham khảo, Giáo án
HS: Vở ghi
C: Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới.
ĐVĐ: Năm học lớp 6 các em đã được biết đến soạn thảo văn bản. Năm nay, các em sẽ được làm quen với bảng tính điện tử, bảng tính điện tử được biểu diễn dưới bạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán, . Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu Chương trình bảng tính là gì?
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng:25/8/2010 Phần 1: Bảng tính điện tử Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? A. Mục tiêu: - Biết cách xử lý thông tin dưới dạng bảng. - Phân biệt được màn hình Excell với màn hình Word. - HS nhận thức được một số thao tác của bảng tính. B. Chuẩn bị: GV: SGK, Tài liệu tham khảo, Giáo án HS: Vở ghi C: Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới. ĐVĐ: Năm học lớp 6 các em đã được biết đến soạn thảo văn bản. Năm nay, các em sẽ được làm quen với bảng tính điện tử, bảng tính điện tử được biểu diễn dưới bạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán, .. Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu Chương trình bảng tính là gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng Mục tiêu: - Biết cách xử lý thông tin dưới dạng bảng. Cách tiến hành: GV: Trong thực tế thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán . GV: Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi. ? Em nào có thể lấy VD được biểu diễn dưới dạng bảng? GV: Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. - Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. * Hoạt động 2: Chương trình bảng tính. Mục tiêu: - Phân biệt được màn hình Excell với màn hình Word. Cách tiến hành: * Màn hình làm việc: GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau nhưng chúng đều có một số đặc trưng chung. GV: yêu cầu HS tìm hiểu SGK GV: Giới thiệu các màn hình cho HS xem cuối cùng đưa ra màn hình thông dụng nhất hiện nay trên máy chiếu ? Em hãy tìm hiểu màn hình Word với màn hình Excell có những điểm nào giống và khác nhau? GV: Nhận xét và kết luận - Bảng chọn. - Thanh công cụ. - Các nút lệnh. - Cửa sổ làm việc. * Dữ liệu: GV: Trong bảng tính cũng có khả năng lưu trữ và xử lý thông tin với nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: dữ liệu số (Điểm kiểm tra), dạng ký tự (Họ và tên) ? Em hãy lấy VD về dữ liệu dạng số, dạng văn bản được trình bày dưới dạng bảng? * Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn GV: Với chương trình bảng tính em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán cũng tự động thay đổi mà không cần phải tính toán lại. VD: Tính tổng, Trung bình cộng * Sắp xếp và lọc dữ liệu GV: Chỉ giới thiệu cách sắp xếp và lọc dữ liệu. ? Em lấy VD về cách sắp xếp và lọc dữ liệu? * Tạo biểu đồ GV: Giới thiệu chương trình bảng tính có công cụ tạo biểu đồ. Ngoài ra có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau (phông chữ, căn chỉnh hàng, cột ) Dễ dàng sửa đổi, sao chép các nội dung ô . HS: Nắm được mục tiêu HS: Nghe giảng HS: Đọc SGK và tìm hiểu. HS: Nghe và trả lời câu hỏi. HS: Khác bổ sung HS: Lấy 3 VD trong SGK để chỉ cho HS biết được cách sử dụng bảng biểu được mô tả bằng nhiều hình thức khác nhau như: biểu đồ hình cột, hình tròn HS: Nghe và tự ghi phần trọng tâm của hoạt động. HS:Nắm được mục tiêu HS: Nghe giảng HS: Tìm hiểu các màn hình trong SGK – 5 HS: Quan sát trên máy chiếu HS: Trả lời - Giống: có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh và cửa sổ làm việc chính. - Khác: Có các hàng và các cột HS: Ghi nhớ HS: Nghe và tìm hiểu trong SGK HS: Lấy VD: Bảng điểm lớp 7A, Danh sách lớp 7A HS: Nghe và tìm hiểu trong SGK HS: Lấy VD như trong SGK VD: Sắp xếp theo ABC của cột Họ và tên, Lọc danh sách HS nào có điểm >8 trở lên HS: Nghe và tự tìm hiểu trong SGK 4. Hoạt động củng cố: - Nhấn mạnh nội dung trọng tâm. - Nắm bắt những chương trình trong bảng tính. 5. Hoạt động HDVN: - Về nhà học bài và tìm hiểu tiếp những phần sau Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng:27/8/2010 Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết cách xử lý thông tin dưới dạng bảng. - Phân biệt được màn hình Excell với màn hình Wort. - HS nhận thức được một số thao tác của bảng tính. B. Chuẩn bị: GV: SGK, Tài liệu tham khảo, Giáo án HS: Vở ghi, SGK C: Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu chương trình bảng tính? Cho VD. Câu 2: Em hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính. 3. Bài mới: ĐVĐ: Giờ trước, các em đã tìm hiểu về chương trình bảng tính. Để tìm hiểu cách thức làm việc của bảng tính ra sao các em sẽ tiếp tục học phần 3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính. Mục tiêu: HS nhận thức được một số thao tác của bảng tính. Cách tiến hành: GV: Màn hình làm việc của bảng tính cũng như màn hình của Word. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK ? Em có thể so sánh giữa màn hình của Word với màn hình của Excell có những thành phần nào? GV: Màn hình bảng tính cũng có bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc như màn hình Word. Nhưng giao diện này còn có thêm thanh công thức, bảng chọn dữ liệu, trang tính. GV: Nhận xét và kết luận: - Thanh bảng chọn, Thanh tiêu đề, Thanh công cụ, Thanh công thức, Tên cột, Tên hàng, Thanh trạng thái, Tên các trang tính. - Trang tính gồm có các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giáo nhau giữa cột và hàng là ô tính (còn gọi là ô) dùng để chứa dữ liệu. * Hoạt động 2: Nhập dữ kiện vào trang tính. Mục tiêu: Biết cách nhập dữ kiện trên trang tính. Cách tiến hành: a. Nhập và sửa dữ kiện: GV: Giới thệu cho HS biết cách nhập dữ liệu vào các ô trong trang tính. ? Theo em cách nhập và sửa dữ kiện như thế nào? GV: Nhập dữ kiện vào trang bảng tính cần nháy chột để chọn ô rồi đưa dữ kiện vào (số, kí tự ). Kết thúc bằng phím Enter. b. Di chuyển trên trang tính GV: Di chuyển trên trang tính có nhiều cách. ? Vậy theo em di chuyển trên trang tính cần sử dụng những gì? GV: Nhận xét c. Gõ chữ việt trên trang tính GV: Giới thiệu 2 kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay là: TELEX và VNI. HS: Nắm được mục tiêu HS: Tìm hiểu SGK. HS: Nghe và trả lời câu hỏi. HS: Khác bổ sung HS: Nghe và tự ghi vào vở HS: Nghe và tìm đọc trong SGK HS: Trả lời - Nhập dữ kiện vào các ô - Sửa dữ kiện tương tự như trong Word. HS: Trả lời: - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. - Sử dụng chuột và các thanh cuốn. HS: Liên hệ đến phần gõ văn bản (Word) 4. Hoạt động củng cố: - Nhấn mạnh những ý trọng tâm của bài. - Tìm hiểu về bảng tính. 5. Hoạt động HDVN: - Về nhà học bài và làm bài tập 2,3, 4, 5 – 9 (SGK) Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn: 20/8/2010 Ngày giảng:31/8/2010 Bài TH1: Làm quen với chương trình bảng tính excel A. Mục tiêu: - Biết cách khởi động và kết thúc. - Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel. - Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính. B. Chuẩn bị: GV: Tài liệu tham khảo, Giáo án, Phòng máy. HS: Vở ghi, Kiến thức. C: Tiến trình thực hành 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: ĐVĐ: Đây là bài thực hành đầu tiên cho nên các em chú ý đến cách khởi động và thoát khỏi Excel. Nhận biết được các ô,hàng,cột trên trang tính của Exel. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Khởi động và thoát khỏi Excel Mục tiêu: - Biết cách khởi động và kết thúc. Cách tiến hành: GV: Nhắc lại kiến thức lớp 6 đã học được qua phần Word. GV: Giới thiệu cho HS cách khởi động Excell: - Start đ All Program đ Microsoft Excel. Lưu kết quả và thoát khỏi Excell - Lưu kết quả: File đ Save - Thoát khỏi: File đ Exit * Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: Biết thao tác trên Excell Bài tập 1: Trang 10 – SGK Khởi động được Excel: - Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel. - Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong bảng chọn đó. - Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1- 10 SGK. GV: Quan sát toàn bộ lớp và theo dõi các nhóm làm việc. GV: Hướng dẫn từng nhóm nếu còn lúng túng. GV: Quan sát theo dõi những lỗi HS thường mắc GV: Nhận xét những ưu điểm và nhược điểm của từng nhóm. Cuối cùng kết luận giờ thực hành. Yêu cầu HS nào chưa làm tốt thì về nhà tiếp tục thực hành, giờ sau sẽ làm bài tập 1, 2. Em có thể nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền HS: Tự tìm hiểu có nhiều cách để thoát khỏi và lưu. HS: Quan sát màn hình và thực hiện các bước trong SGK. HS: Đọc kỹ yêu cầu của bài. HS: Khởi động được Excell HS: Quan sát và thực hiện lần lượt các bước theo yêu cầu của bài đề ra. HS: Phân công nhau làm từng bước. HS: Hoàn thiện được bài tập của mình. HS: Nhận ra những ưu điểm và nhược điểm của mình để rút kinh nghiệm cho giờ sau 4. Hoạt động củng cố: - Nhấn mạnh những ý học sinh cần làm. - HS nắm được những nội dung cần thiết. 5. Hoạt động HDVN: - Về nhà học sinh nào có máy thì tiếp tục thực hành. - Nghiên cứu tiếp bài tập 2, 3 – 11 (SGK) để giờ sau học tiếp. - Đọc trước bài đọc thêm 1: Chuyện cổ tích về VISICALC Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn:20/8/2010 Ngày giảng:1/9/2010 Bài TH1: Làm quen với chương trình bảng tính excel (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết cách khởi động và kết thúc. - Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel. - Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính. B. Chuẩn bị: GV: Tài liệu tham khảo, Giáo án, Phòng máy. HS: Vở ghi, Kiến thức. C: Tiến trình thực hành 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Bật máy và cho Hs tự khởi động máy của mình. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 GV: Hướng dẫn cách làm cho HS. HS: Nghe và làm bài tập trên máy của mình. GV: Quan sát và hướng dẫn HS thực hành trên máy. Nhắc lại cách lưu bảng tính. GV: Hướng dẫn HS nhập dữ liệu ở bảng vào trang tính. GV: Quan sát lớp và hướng dẫn những nhóm còn đang vướng mắc. GV: Nhận xét cách làm của một số HS làm tốt. GV: Nêu những thao tác HS làm được và chưa làm được. GV: Nhận xét giờ thực hành của lớp. Bài tập 2: trang11 – SGK Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một ô trên trang tính. Hãy dùng phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu trong ô đó và quan sát ô được kích hoạt tiếp theo. HS: Biết cách nhập dữ liệu vào một ô trên trang tính. Biết được ô đang được kích hoạt. Bài tập 3: Trang 11 – SGK Khởi động Excel và nhập dữ liệu ở bảng dưới đây vào trang tính. Bảng điểm lớp 7A STT Họ và tên 1 Đinh Vạn Hoàng An 2 Lê Thị Hoài An 3 Lê Thái Anh HS: Lưu được bảng tính với tên Danh sach lop em. HS: Thực hành và hoàn thành xong bài tập của mình. HS: Nhận ra những lỗi sai của ... ài giảng: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Củng cố lại dạng bài tập. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời bài 4.2; 4.3; 4.4 – 21 (SBT); 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 – 24, 25 (SBT) GV: Yêu cầu làm bài tập 3.11; 4.6; 4.7; 5.7; 5.8; 5.9 * Hoạt động 3: Giải đáp những thắc mắc. GV: Sẽ giải đáp những thắc mắc của học sinh về phần thực hành. GV: Nhấn mạnh lại những kiến thức trọng tâm của bài kiểm tra giờ sau. HS: Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi trong SBT HS: Nhớ lại kiến thức đã học và làm những bài tập GV đưa ra HS: Suy nghĩa câu hỏi và làm bài tập theo nhóm. 4. Hoạt động củng cố: - Nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS. - Đánh giá sự chuẩn bị bài, câu hỏi của học sinh. 5. Hoạt động hướng dẫn: - Ôn tập lại toàn bộ bài tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tuần: 16 Tiết: 32 Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày giảng: 09/12/2010 Kiểm tra: 45 phút (Thực hành) A. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức của HS về bảng tính. - Biết các tính năng cơ bản trên bảng tính. - Thiết đặt được một số công thức tính toán cơ bản trên trang tính. - Thiết đặt công thức tính toán đúng, vận dụng các hàm cơ bản để tính toán. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài, HS: Kiến thức, C: Tiến trình làm bài 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra. Đề kiểm tra Phần I: Thực hiện một học sinh một máy Tạo bảng tính hoctap7A để nhập điểm học tập của HS lớp 7A như hình sau: Tính toán các số liệu thống kê sau: 1. Điểm trung bình tất cả các môn cho từng HS. 2. Điểm trung bình từng môn của tất cả các HS trong lớp. 3. Tìm giá trị cao nhất của điểm trung bình các môn. 4. Tìm giá trị thấp nhất của điểm trung bình các môn. 5. Điểm cao nhất trong lớp. Sổ điểm lớp 7A TT Họ và tên Toán Lí Văn Tin ĐTB 1 2 3 4 5 Điểm TB từng môn: Điểm TB cao nhất của một HS nào đó: Điểm TB thấp nhất của một HS nào đó: Điểm cao nhất toàn bảng điểm: Phần II. Thực hiện câu hỏi phụ Câu 1: Em hãy chèn thêm cột “ghi chú” vào cuối các bảng. Câu 2: Em hãy chèn thêm một hàng vào cuối bảng với tên “Tổng cộng”. Câu 3: Em hãy sao chép cột “Điểm trung bình” sang cột “ghi chú”. Câu 4: Em hãy xoá một cột hoặc hàng bất kỳ. Câu 5: Em hãy thay đổi độ rộng của cột ĐTB và độ cao của hàng Điểm TB từng môn Đáp án – biểu điểm Phần I: (5 điểm) HS cần đạt được những điều kiện sau: - Lập được bảng tính và thực hiện thống kê đúng theo yêu cầu - Biết cách tính chính xác, khoa học. - Biết cách định dạng theo mẫu - Trình bày khoa học. - Làm sai mỗi ý trừ đi 1 điểm. Phần II: (5 điểm) HS đạt được những yêu cầu sau: - Làm theo đúng yêu cầu. - Trình bày nhanh, gọn, chính xác, khoa học. Thống kê điểm Lớp Điểm SL % <5 SL % 5 - <8 SL % 8-10 Ghi chú 7A 7B 3. Hoạt động củng cố - Hướng dẫn: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra học kì. Tuần: 17 Tiết: 33 Ngày soạn: /12/2010 Ngày giảng: /12/2010 Ôn tập A. Mục tiêu: * Kiến thức - HS được củng cố kiến thức cơ bản về chương trình bảng tính và về phần mềm học tập. - HS nắm được chương trình bảng tính và phần mềm học tập. * Kĩ năng - HS có kỹ năng khi sử dụng bảng tính và khi sử dụng phần mềm học tập. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SGV, phòng máy HS: Vở ghi, Kiến thức. C: Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Củng cố lại kiếm thức lý thuyết. GV: Đưa ra những câu hỏi cho HS nghiên cứu. ? Em hãy nêu màn hình làm việc của chương trình bảng tính? ? Nêu các thành phần chính trên trang tính? ? Dữ liệu trên trang tính gồm có mấy dạng? ? Cách nhập công thức? ? Sử dụng địa chỉ trong công thức? ? Hàm rrong chương trình bảng tính? ? Cách sử dụng hàm? ? Một số hàm trong chương trình bảng tính? ? Nêu cách chèn thêm cột và hàng? ? Nêu cách xoá hàng và xoá cột? ? Nêu cách di chuyển và sao chép hàng, cột? * Hoạt động 2: Bài tập GV: Yêu cầu HS thực hành những bài tập 4.2; 4.3; 4.4 – 21 (SBT); 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 – 24, 25 (SBT) GV: Yêu cầu làm bài tập 3.11; 4.6; 4.7; 5.7; 5.8; 5.9. GV: Quan sát và hướng dẫn những thao tác HS còn vướng mắc. HS: Chú ý nghe và trả lời câu hỏi. HS: Kể ra được các bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh quen thuộc giống như chương trình soạn thảo VB. Ngoài ra còn nêu được có Thanh công thức, bảng chọn Data, Trang tính. HS: Hộp tên, Khối, Thanh công thức. HS: Gồm có 2 dạng: Dữ liệu số, dữ liệu ký tự. HS: Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức HS: Hàm Sum, AVERAGER, Max, Min. HS: Trả lời những câu hỏi. HS: Thực hành theo yêu cầu. HS: Còn những thao tác chưa nắm chắc thì hỏi GV. 4. Hoạt động củng cố - hướng dẫn: - Nhận xét ý thức, thái độ học tập của học sinh. - GV: hướng dẫn HS cách ôn tập phần trọng tâm - Học bài và chuẩn bịtốt kiến thức để kiểm tra HKI Tuần: 17 Tiết: 34 Ngày soạn: /12/2010 Ngày giảng: /12/2010 ôn tập (Tiếp theo) A. Mục tiêu: * Kiến thức - HS được củng cố kiến thức cơ bản về chương trình bảng tính và về phần mềm học tập. - HS nắm được chương trình bảng tính và phần mềm học tập. * Kĩ năng - HS có kỹ năng khi sử dụng bảng tính và khi sử dụng phần mềm học tập. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SGV, phòng máy HS: Vở ghi, Kiến thức. C: Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Củng cố lại dạng bài tập. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời bài 4.2; 4.3; 4.4 – 21 (SBT); 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 – 24, 25 (SBT) GV: Yêu cầu làm bài tập 3.11; 4.6; 4.7; 5.7; 5.8; 5.9 * Hoạt động 3: Giải đáp những thắc mắc. GV: Sẽ giải đáp những thắc mắc của học sinh về phần thực hành. GV: Nhấn mạnh lại những kiến thức trọng tâm của bài kiểm tra giờ sau. HS: Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi trong SBT HS: Nhớ lại kiến thức đã học và làm những bài tập GV đưa ra HS: Suy nghĩa câu hỏi và làm bài tập theo nhóm. 4. Hoạt động củng cố: - Nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS. - Đánh giá sự chuẩn bị bài, câu hỏi của học sinh. 5. Hoạt động hướng dẫn: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức để giờ sau kiểm tra học kì. Tuần: 18 Tiết: 35 Ngày soạn: 28/12/2009 Ngày giảng: 8/01/2010 Kiểm tra học kỳ I (Lý thuyết) A. Mục tiêu: - Đánh giá ý thức học tập của HS, để rút kinh nghiệm trong học kỳ I, khắc phục những vướng mắc trong học kỳ II, - Biết vận dụng một số kiến thức, kỹ năng vào phần mềm học tập và bảng tính. - Có ý thức rèn luyện, tự đánh giá ý thức học tập của mình. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài kiểm tra HKI HS: Kiến thức C: Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định lớp. 2. Đề bài: Câu 1 (1 điểm). Nêu các bước lưu bảng tính ? Câu 2 (1 điểm). Nêu các thao tác chọn các đối tượng trên trang tính ? Câu 3 (1 điểm). Giả sử trong các ô tính A1, A2, A3 lần lượt chứa các giá trị -3; 6; 9. Tìm kết quả cho các công thức sau: Công thức Kết quả =SUM(A1:A3) =AVERAGE(A1:A3) =SUM(-4,A1:A3,5) =AVERAGE(A2:A3,-9) Câu 4(1điểm) Nêu các bước nhập hàm vào ô tính Câu 5 (2 điểm). Nêu cú pháp và ý nghĩa hàm tính tổng, hàm tính trung bình của bảng tính Excel? Câu 6 (2điểm) Hãy quan sát bảng sau Hãy lập các công thức thích hợp để tính trung bình cộng của 3 môn học trên cho các ô E2, E3, E4, E5. Mỗi ô tính một cách. Câu7 (2điểm)Trong ô D3 có công thức = B3 + C5. Công thức sẽ được điều chỉnh như thế nào nếu: a) Sao chép ô D3 vào ô E3 b) Di chuyển ô D3 vào ô A1 c) Sao chép ô D3 vào ô G6 d) Sao chép ô D3 vào ô D1 Đáp án + Biểu điểm Câu1 (1đ) Vào File/Save Gõ tên tệp trong ô File name Chọn Save (hoặc nhấn Enter) Câu 2 (1đ) Chọn 1 ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột Chọn 1 hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng Chọn 1 cột: Nháy chuột tại nút tên cột Chọn một khối: Kéo chuột từ một ô góc đến 1 ô của góc đối diện Chọn nhiều khối: chọn khối đầu tiên, giữ phím Ctrl và chọn các khối tiếp theo. Câu 3 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5đ Công thức Kết quả =SUM(A1:A3) 12 =AVERAGE(A1:A3) 4 =SUM(-4,A1:A3,5) 13 =AVERAGE(A2:A3,-9) 2 Câu 4 (mỗi ý 0,5đ) Chọn ô cần nhập Gõ dấu = Gõ hàm theo đúng cú pháp Nhấn Enter Câu 5 Hàm tính tổng + Cú pháp = SUM(a,b,c) (0,5đ) ý nghĩa: Hàm tính tổng một dãy các số (a,b,c) + Trong đó: (0,5đ) SUM: tên hàm a,b,c: là dãy các số cần tính nó có thể là số VD = SUM(7,8,9) Có thể là địa chỉ ô, khối ô VD = SUM(A1, A2 : B4) Có thể là cả số và địa chỉ ô VD = SUM(-4, A1:A4, 6) Hàm tính trung bình cộng (1đ) + Cú pháp = AVERAGE(a,b,c) (0,5đ) ý nghĩa: Hàm tính trung bình cộng một dãy các số (a,b,c) + Trong đó: (0,5đ) AVERAGE: tên hàm a,b,c: là dãy các số cần tính nó có thể là số VD = AVERAGE(7,8,9) Có thể là địa chỉ ô, khối ô VD = AVERAGE (A1, A2 : B4) Có thể là cả số và địa chỉ ô VD = AVERAGE (-4, A1:A4, 6) Câu 6 (2đ) Mỗi ý đúng (0,5đ) E2 = (B2+C2+D2)/3 E3 = Average(B3:D3) E4 = (6 + 7 + 9)/3 E5 = Sum(B3:D3)/3 Câu 7 (2đ) = C3+D5 b) = B3 + C5 c)= E6 + F8 d) = B1+ C3 Tuần: 18 Tiết: 36 Ngày soạn: 28/12/2009 Ngày giảng: 8/01/2010 Kiểm tra học kỳ I (Thực hành) A. Mục tiêu: - Đánh giá ý thức học tập của HS, để rút kinh nghiệm trong học kỳ I, khắc phục những vướng mắc trong học kỳ II, - Biết vận dụng một số kiến thức, kỹ năng vào phần mềm học tập và bảng tính. - Có ý thức rèn luyện, tự đánh giá ý thức học tập của mình. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài kiểm tra HKI HS: Kiến thức C. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Đề bài: Phần I: Thực hiện theo nhóm (5 điểm) Câu 1: Tạo bảng tính họctập để nhập điểm học tập của HS: Tính toán các số liệu thống kê sau: 1. Điểm trung bình tất cả các môn cho từng HS. 2. Điểm trung bình từng môn của tất cả các HS trong lớp. 3. Giá trị cao nhất của điểm trung bình các môn. 4. Giá trị thấp nhất của điểm trung bình các môn. 5. Điểm cao nhất trong lớp. TT Họ và tên Toán Lý Hoá Tin ĐTB 1 2 3 4 5 6 Điểm trung bình từng môn: Điểm TB cao nhất của một HS nào đó: Điểm TB thấp nhất của một HS nào đó: Điểm cao nhất toàn bảng điểm: Phần II. Thực hiện câu hỏi phụ Câu 1: Em hãy chèn thêm cột “ghi chú” vào cuối các bảng. Câu 2: Em hãy chèn thêm một hàng vào cuối bảng với tên “Tổng cộng”. Câu 3: Em hãy sao chép cột “Điểm trung bình” sang cột “ghi chú”. Câu 4: Em hãy xoá một cột hoặc hàng bất kỳ. Đáp án – biểu điểm Phần I: (6 điểm) Nhóm cần đạt được những điều kiện sau: - Lập được bảng tính và thực hiện thống kê đúng theo yêu cầu - Biết cách tính chính xác, khoa học. - Biết cách định dạng theo mẫu - Trình bày khoa học. - Làm sai mỗi ý trừ đi 1 điểm. Phần II: (4 điểm) HS đạt được những yêu cầu sau: - Làm theo đúng yêu cầu. - Trình bày nhanh, gọn, chính xác, khoa học.
Tài liệu đính kèm: