A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nắm được cơ bản thế nào là bảng tính, công dụng của bảng tính.
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng của chương trình bảng tính.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 7, một máy tính để giới thiệu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Hằng ngày con người ta cần phải giải quyết rất nhiều công việc như: soạn thảo văn bản, thiết kế, tính toán, làm việc nhà, Để tiện cho việc theo dõi, tính toán, so sánh, sắp xếp, dữ liệu một cách chính xác, khoa học, nhanh chóng, ta cần phải có phương tiện để giúp con người trong lĩnh vực này đó là?
* HS: Máy tính và phần mềm máy tính.
?Vậy phần mềm hỗ trợ cho công việc này gọi là phần mềm gì?
Phần I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ Tiết 1 – Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? Ngày 15/8/2011 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS nắm được cơ bản thế nào là bảng tính, công dụng của bảng tính. - Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập. - Biết được các chức năng của chương trình bảng tính. B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 7, một máy tính để giới thiệu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Hằng ngày con người ta cần phải giải quyết rất nhiều công việc như: soạn thảo văn bản, thiết kế, tính toán, làm việc nhà, Để tiện cho việc theo dõi, tính toán, so sánh, sắp xếp, dữ liệu một cách chính xác, khoa học, nhanh chóng, ta cần phải có phương tiện để giúp con người trong lĩnh vực này đó là? * HS: Máy tính và phần mềm máy tính. ?Vậy phần mềm hỗ trợ cho công việc này gọi là phần mềm gì? * HS: Phần mềm ứng dụng. * GV: Để hiểu rõ là phần mềm ứng dụng nào ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * GV: Để tiện theo dõi điểm học môn tin của các em ta cần làm gì để tiện theo dõi? * HS: Tạo bảng ?Các em đã học ở lớp 6 về tạo bảng hãy cho biết khi nào thì cần tạo bảng? * HS: Khi cần theo dõi, so sánh, tính toán sáp xếp, ?Tạo bảng có những ưu điểm gì? – HS trả lời ?Hãy cho biết cách tạo bảng ở Word – HS trả lời *GV: Để tiện cho việc theo dõi, so sánh, tính toán, sắp xếp, lọc dữ liệu, ta cấn phải sử dụng bảng để lưu trữ dữ liệu *GV: Chiếu ví dụ “Bảng điểm lớp 7A, SGK trang 3 *HS: Quan sát ?Nhìn vào bảng điểm em dễ dàng nhận ra điều gì? * HS: Kết quả học tập của từng học sinh * Ví dụ 2: Dựa vào cách lập bảng em có thể tự lập bảng theo dõi kết quả học tập của em không? * HS: Trả lời * GV: chiếu ví dụ 2 SGK trang 4 – HS quan sát * GV: Trong thực tế nhu cầu của con người rất lớn cần trình bày dữ liệu ở những dạng khác nhau. ?Hãy kể ra một số dạng trình bày mà em hay sử dụng? * HS: Thời khoá biểu, đo lượng mưa, bảng lương, theo dõi kết quả học tập của em, sổ điểm vắng, * GV: - Chiếu ví dụ 3: SGK trang 4 – HS quan sát - Trong thực tế ta không chỉ có đơn thuần sử dụng bảng mà còn cần biểu đồ để so sánh, lọc ra những chỉ tiêu mình cần. Như vậy cần phải có phàn mềm ứng dụng hỗ trợ cho công việc này là rất cần thiết đó là chương trình bảng tính điện tử (Excel). Nhờ vào chương trình này ta có thể dễ dàng thực hiện được các công việc trên dựa vào máy tính điện tử. * HS: Ghi bài ?Vậy chương trình bảng tính điện tử là gì? * HS: Là một phần mềm ứng dụng 1. BẢNG TÍNH VÀ NHU CẦU XỬ LÍ THÔNG TIN DẠNG BẢNG: - Bảng để trình bày thông tin theo cột hàng, rất tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán, HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chương trình bảng tính * GV: Hiện nay có rất nhiều chương trình bảng tính khác nhau như: Quattropro Microsoft Office Excel, Assco, tuy nhiên chúng đều có một số đặc điểm chung. * GV: Chiếu cửa sổ làm việc của chương trình bảng tính Excel – HS quan sát * GV: Thực hiện một số thao tác như: nhập vào kí tự, số, hình ảnh – HS quan sát. Từ bảng điểm ta có thể ta có thể lấy ra được điểm trung bình. ?Hãy rút ra đặc trưng chung của bảng tính - HS trả lời * GV: Để làm việc thuận tiện với bảng tính ta phải hiểu màn hình làm việc của bảng tính. ?Hãy nhớ lại và cho biết màn hình làm việc của cửa sổ Word? * HS trả lời * GV: Cho HS quan sát màn hình của Excel – HS quan sát. Þ HS so sánh với màn hình làm việc của cửa sổ Word. ?Hãy cho biết màn hình làm việc của bảng tính có những đặc trưng gì? * HS: - Có thanh bảng chọn, thanh công cụ, cửa sổ làm việc chính ?Hãy cho biết có những dạng dữ liệu nào? * HS: Dạng số, hình ảnh, âm thanh. * GV: Chiếu một số dạng dữ liệu – HS quan sát * GV: Chốt lại dạng số, phi số, tin tức, sự kiện ?Hãy cho ví dụ về dạng số? * HS: Điểm kiểm tra, số liệu, số điện thoại ?Hãy cho ví dụ về dạng văn bản? * HS: Họ tên, bài thơ, bài hát, bài văn, thứ ngày, * GV: Thực hiện một số thao tác ví dụ: Tính điểm trung bình, thực hiện tính toán với số liệu lớn, * HS: Quan sát ?Qua tìm hiểu về bảng tính em nào cho biết chương trình bảng tính có những khả năng nào? * HS: Trả lời * GV: Chương trình bảng tính có khả năng tính toán tự động, tìm kiếm, sắp xếp, cập nhật tự động. * GV: Thực hiện một số thao tác lọc ra số học sinh giỏi có trong danh sách, sáp xếp danh sách theo điểm môn toán giảm dần, * HS: Quan sát ?Hãy cho biết chương trình bảng tính còn có những khả năng nào? – HS trả lời ?Qua quan sát các thao tác cô vừa thực hiện em thấy thực hiện các công việc trong bảng tính như thế nào? * HS: Nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng * GV: Chiếu lại bảng thống kê ở ví dụ 3 SGK trang 4 * HS: Quan sát ?Hãy cho biết làm thế nào để so sánh được tỉ lệ loại đất? * HS: Ta có thể sử dụng biểu đồ để so sánh. ? Tìm hiểu thực tế hãy cho biết biểu đồ có những dạng nào? * HS: Dạng cột, dạng vành khuyên, 2. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH: * Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. * Công cụ đặc trưng của bảng tính: Có thanh công thức và bảng chọn DATA a. Màn hình làm việc: - Các bảng chọn - Các nút lệnh thường dùng - Cửa sổ làm việc chính b. Dữ liệu: Dạng số, văn bản và kết quả tính toán luôn được trình bày dưới dạng bảng trong cửa sổ làm việc. c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: - Thực hiện cập nhật tự động công việc tính toán. - Sử dụng hàm để tính toán rất thuận tiện. d. Sắp xếp và lọc dữ liệu: - Dễ dàng, nhanh chóng lại thuận tiện. e. Tạo biểu đồ: Là một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng, trực quan. E. CỦNG CỐ: - Cần nắm được thế nào là bảng tính, nhu cầu xử dụng thông tin dưới dạng bảng. - Các chức năng chung của chương trình bảng tính là: Màn hình làm việc, dữ liệu, khả năng tính toán, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ. F. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 1, 2 SGK trang 9 - Xem tiếp bài 1 phần 3 và 4 SGK trang 7, 8 để tiết sau học tiếp Tiết 2 – Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? Ngày 17/8/2011 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính (bảng tính). - Hiểu rõ khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính. - Biết nhập, sửa, xoá dữ liệu trên ô tính. - Biết cách di chuyển ô tính trên trang tính. - Biết cách di chuyển đến từng trang tính. B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi – đáp, trao đổi theo cặp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 7, một máy tính để giới thiệu. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chương trình bảng tính là gì? 2) Hãy cho biết những công cụ đặc trưng của bảng tính điện tử * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu màn hình làm việc của chương trình bảng tính. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Để thực hiện công việc được trong bảng tính thì ta phải biết và hiểu rõ màn hình làm việc của chương trình bảng tính. ?Hãy cho biết các tính chất chung của màn hình làm việc Word? – HS trả lời *GV: Khởi động phần mềm bảng tính Excel * HS: Quan sát ?Hãy mô tả màn hình làm việc của bảng tính? * HS: Trả lời * GV: Chốt lại và hướng dẫn chi tiết, cụ thể từng tính chất của cửa sổ bảng tính – HS quan sát * GV: Giới thiệu để học sinh rõ vùng soạn thảo của chương trình được gọi là “trang tính” gồm có cột. hanhg, ô dùng cho công việc nhập dữ liệu, chỉnh sửa, tính toán dữ liệu. * HS: Trao đổi theo cặp tìm hiểu thế nào là trang tính? * HS: Trả lời * GV: Chốt lại * GV: Hướng dẫn để HS phân biệt được cột có tiêu đề cột dòng có tiêu đề dòng - HS: Quan sát ?Cho biết cột được đánh số tự như thế nào? * HS: Cột được đánh số thứ tự theo các chữ cái A, B, C, D,, ?Hàng được đánh số thứ tự như thế nào? * HS: Hàng được đánh số thứ tự là các chữ số 1, 2, 3, 4 * GV: Hướng dẫn rõ đâu là ô tính (là vùng giao nhau giữa cột và hàng) Ví dụ: ô A2 có nghĩa là ô nằm ở cột A hàng 2 * HS: Quan sát. ?Nêu cách chọn khối ô ở Word? – HS: Trả lời * GV: Ở trang tính cách chọn khối ô cũng tương tự như vậy. ?Gọi hai em lên chọn khối ô – HS thao tác * GV: Các em đã được làm quen với màn hình làm việc của trang tính. Vậy cách nhập dữ liệu và sửa dữ liệu như thế nào? – HS trả lời 3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính: - Thanh tiêu đề - Thanh bảng chọn: chứa các bảng chọn File, Edit, Insert, Format, Data, - Thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. - Thanh công thức, hộp tên có chứa “Fx” dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. - Bảng chọn Data gồm các lệnh để xử lí dữ liệu. * Trang tính là miền làm việc chính của bảng tính gồm có các cột, các hàng và các ô tính. + Vùng giao nhau giữa cột và hàng gọi là ô tính dùng để chứa dữ liệu. + Tên cột được đánh số thứ tự A, B, C, + Tên hàng được đánh số thứ tự là các chữ số 1, 2, 3, 4, + Ô được đánh số tên cột trước hàng sau. Ví dụ: A5, B2, C9 + Khối ô là tập hợp các ô tính liện kề nhau. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nhập dữ liệu vào trang tính * Nhập dữ liệu ở trang tính khác với nhập dữ liệu ở Word vì muốn nhập dữ liệu vào ô nào ta phải chọn ô đó (kích hoạt ô đó) và dữ liệu sẽ được lưu ở ô tính đó còn các ô khác không nhập dữ liệu thì sẽ không có dữ liệu . + GV: Thao tác mẫu – HS quan sát * Gọi hai HS thao tác – HS thao tác. * GV: Thao tác mẫu – HS quan sát * Gọi hai HS thao tác – HS thao tác. ?Cho biết các cách di chuyển con trỏ đến các ô trong bảng ở Word? – HS trả lời * GV: Đẻ di chuyển con trỏ đến các ô tính cũng tương tự như di chuyển con trỏ trong bảng ở Word. * GV: Thao tác mẫu – HS quan sát * Gọi hai em thao tác – HS thao tác ?Hãy cho biết cách chọn để gõ tiếng Việt mà em biết? * HS: Trả lời * GV: Để gõ được chữ việt trên trang tính cách làm tương tự như ở Word ?Gọi 1 HS khởi động phần mềm Vietkey – HS thao tác Ô giao nhau giữa tên cột và tên hàng * GV: Thao tác mẫu – HS quan sát * Gọi hai em thao tác lại 4. Nhập dữ liệu vào trang tính: a. Nhập và sửa dữ liệu: * Nhập dữ liệu: B1) Nháy chuột chọn ô cần nhập dữ liệu B2) Gõ dữ liệu từ bàn phím. B3) Gõ phím Enter để kết thúc nhập dữ liệu. * Sửa dữ liệu: - C1. Nháy đúp chuột vào ô cần sửa → sửa → gõ phím Enter để kết thúc - C2. Nháy chọn ô cần sửa → gõ F5 → Sửa → gõ phím Enter để kết thức - C3. Nháy chọn ô cần sửa → nháy chuột vào thanh công thức → sửa → gõ phím Enter để kết thúc. b. Di chuyển trên trang tính: Phím Chức năng - Con chuột - Nháy chuột vào ô cần đến. - →, ¬, , ¯ - Sang phải 1 ô ... hung ở Color B4: OK 5. Trộn ô: Chọn vùng dữ liệu từ ô A1 đến G1 → nháy chọn nút lệnh Merge and Center 6. Tô màu nền: Chọn khối ô từ A3 đến G3 → Nháy chọn nút lệnh Fill Color → chọn màu 7. Chỉnh sửa văn bản: Để có được trang tính như hình 123 * GV: - Hướng dẫn HS thực hành → sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: - Về nhà làm tiếp câu d, e của bài tập 2 SGK trang 95 và làm bài tập 3 để tiết sau thực hành tiếp. Tiết 64: BÀI THỰC HÀNH 10 (t3) THỰC HÀNH TỔNG HỢP Ngày 04/4/2012 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Ôn lại kiến thức, kĩ năng đã học ở chương trình bảng tính Excel để thực hành trên máy tính về: + Sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 7, phòng máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo biểu đồ 2) Chỉnh sửa biểu đồ. * BÀI MỚI: HS thực hành theo nội dung của “Bài thực hành 10” bài 3 và phần d, e của bài tập 2 SGK trang 95 Bài tập 2: Sắp xếp và lọc dữ liệu. 1. Sắp xếp dữ liệu: * Tên xã theo vần A, B, c B1: Chỉnh để sắp xếp theo tiếng việt B. A. C. B1.1: Tools → Options → Custom lists B1.2: Thiết đặt * List entries: nhập chữ cái tiếng việt theo bảng chữ cái tiếng việt. * Ví dụ: A,a, à, ạ, á, o, ô, B1.3: Chọn nút lệnh Add – OK B2: Nháy chọn cột B B3: Data → Srot → option → chọn cách sắp xếp vừa gõ B4: Chọn lệnh Ascending * Sắp xếp thu nhập bình quân về nông nghiệp, công nghiệp, tổng thu nhập với thứ tự giảm dần. Nháy chuột vào một ô của cột C, D, G → nháy chọn nút lệnh Descending 2. Lọc dữ liệu: * Lọc ra ba số liệu thu nhập bình quân về nông nghiệp cao nhất. B1: Tạo chế độ lọc. Data → Filter → AutoFilter B2: Nháy chọn nút ở tiêu đề cột nông nghiệp → chọn Top 10 → chọn Top → chọn 3 → OK B3: Copy vùng dữ liệu vừa lọc sang Sheet 2 B4: Quay về bảng nguồn Nháy chọn nút ở tiêu đề cột nông nghiệp → chọn All * Lọc ra ba số liệu thu nhập bình quân về thương mại thấp nhất. B1: Nháy chọn nút ở tiêu đề cột thương mại → chọn Top 10 → chọn Bottop → chọn 3 → OK B3: Copy vùng dữ liệu vừa lọc sang Sheet 2 B4: Quay về bảng nguồn Nháy chọn nút ở tiêu đề cột thương mại → chọn All * Thoát khỏi chế độ lọc. Data → Filter → huỷ dấu tích trước AutoFilter Bài tập 3: Tạo biểu đồ và trình bày trang in. HS thực hành theo nội dung của bài tập 3 SGK trang 95 (Tạo biểu đồ như hình 124) B1: Chọn hai khối dữ liệu (B4:B11) và (G4:G11) B2: Nháy chọn nút lệnh Chart Wizard → chọn kiểu biểu đồ → Next → thêm thông tin cho biểu đồ → chọn Finish * GV: - Hướng dẫn HS thực hành → sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành trên máy mục b, c của bài tập 3 SGK trang 96 để tiết sau thực hành tiếp. Ngày 06/4/2012 Tiết 65: BÀI THỰC HÀNH 10 (t4) THỰC HÀNH TỔNG HỢP A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Ôn lại kiến thức, kĩ năng đã học ở chương trình bảng tính Excel để thực hành trên máy tính về: + Tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 7, phòng máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo biểu đồ và chỉnh sửa biểu đồ tuỳ ý. * BÀI MỚI: HS thực hành theo nội dung của “Bài thực hành 10” bài 3 phần b, c SGK trang 96 Bài tập 3: * Sao chép hàng 3 và hàng 12 sang vùng khác của trang tính và tạo biểu đồ hình tròn B1: Chọn khối (C3:F3) và khối (C12:F12) → chọn Copy → nháy chọn vị trí cần sao chép đến → nháy chọn nút lệnh Paste B2: Nháy chuột vào vùng dữ liệu vừa sao chép đến → nháy chọn nút lệnh Chart Wizard → chọn kiểu biểu đồ hình tròn → Next → thêm thông tin cho biểu đồ → chọn Finish * Di chuyển các biểu đồ để có được như hình 126. Nháy chuột vào biểu đò và di chuyển chuột kéo đến vị trí cần thả chuột 61 68,75 73,25 78,5 * Lưu dữ liệu vừa chỉnh sửa. Nháy chọn nút lệnh Save * Xem trang tính trước khi in: Nháy chọn nút lệnh Pint Preview * In trang tính: C1) In toàn bộ trang tính: nháy chọn nút lệnh Print C2) File → Print → chọn All (Nếu in toàn bộ) hoặc Pages (In các trang tuỳ ý) * GV: - Hướng dẫn HS thực hành → sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: - Về nhà ôn lại kiến thức đã học từ bài 6 đến bài 9 để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành trên máy Ngày 13/4/2012Tiết 66: KIỂM TRA MỘT TIẾT THỰC HÀNH TRÊN MÁY TÍNH A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS nhập được dữ liệu vào ô tính - Định dạng được trang tính. - Biết sắp xếp và lọc dữ liệu - Tạo được biểu đồ B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: HS thực hành theo nội dung của đề kiểm tra Có đề đính kèm * GV: - Coi thi, HS làm bài - Chấm điểm lấy điểm hệ số hai E. DẶN DÒ: - Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức đã học ở học kì II. + Bảng tính điện tử từ bài 6 đến bài 9 + Phần mềm học tập (Học toán với Toolkit Math, Học vẽ hình học động Geogebra). Để tiết sau ôn tập Ngày 25/4/2012 Tiết 67: ÔN TẬP (t1) A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Ôn lại kiến thức đã học ở học kì II B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kiến thức đã học, một máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Định dạng trang tính * Chọn phông chữ tiếng việt * Chọn cỡ, kiểu, màu chữ. Câu 2: Căn lề trong ô tính Câu 3: - Tăng hoặc giảm chữ số phần thập phân - Định dạng Câu 4: - Tô màu nền và kẻ đường biên Câu 5: Giả sử ô A1=1,52; B1=2,61 * Định dạng ô C1 là số nguyên. Nếu ô C1 có công thức là =A1+B1 thì kết quả hiển thị sẽ như thế nào? Câu 6: Trình bày và in trang tính Câu 7: Đặt lề và hướng trang in Câu 1: * Chọn phông tiếng việt. B1: Chọn ô hoặc khối ô cần định dạng. B2: Nháy chọn nút lệnh Font → Chọn phông tương ứng với bảng mã. * Thay đổi cỡ chữ, kiểu, màu chữ. B1: Chọn ô hoặc khối ô cần định dạng. B2: - Nháy chọn nút lệnh + Font size → chọn cỡ chữ + B: Kiểu chữ đậm + I: Kiểu chữ nghiêng + U: Kiểu chữ gạch chân + Font color → Chọn màu chữ Câu 2: B1: Chọn ô hoặc khối ô cần định dạng. B2: Sử dụng các nút lệnh. - Left: Căn thẳng lề trái - Right: Căn thẳng lề phải - Center: Căn giữa - (Merge and center): Trộn ô và căn dữ liệu vào giữa Câu 3: B1: Chọn ô hoặc khối ô cần định dạng. B2: Sử dụng các nút lệnh. - (Increase Decimal): Tăng chữ số phần thập phân - (Decrease Decimal): Giảm chữ số phần thập phân * Định dạng phần trăm () B1: Chọn ô hoặc khối ô cần định dạng. B2: Nháy chọn nút lệnh Câu 4: * Tô màu nền. B1: Chọn ô hoặc khối ô cần tô màu.. B2: Nháy chọn nút lệnh Fill color → Chọn màu * Kẻ đường biên. B1: Chọn ô hoặc khối ô cần kẻ đường biên.. B2: C1) Nháy chọn nút lệnh Border → Chọn All Border C2) Format → Chọn Cells → Chọn Border - Chọn kiểu nét kẻ ở khung Style - Chọn màu ở Color - Nháy chọn Outline và Inside → OK Câu 5: Kết quả 1,52+2,61= 4,13 Þ Kết quả hiển thị ở ô C1= 4 vì ô C1 đã được định dang là số nguyên Câu 6: * Xem trang tính trước khi in Nháy chọn nút lệnh Print Preview → xem * Điều chỉnh ngắt trang. Nháy phải chuột tại vị trí cần ngắt trang → Insert page Break * Huỷ ngắt trang. Nháy phải chuột trong vùng dữ liệu → chọn Reset All page Break * In: C1) Nháy chọn nút lệnh Print C2: File → Print → OK Câu 7: B1: File → Page Setup B2: Thiết đặt - Page: Hướng trang - Margins: Đặt lề trang B3: OK E. DĂNK DÒ: - Về ôn tập kiến thức đã học ở bài 8, 9 và phần mềm học tập để tiết sau ôn tập tiếp. Ngày 30/4/2012 Tiết 68: ÔN TẬP (t2) A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Ôn lại kiến thức đã học ở học kì II B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kiến thức đã học, một máy tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ. 2. Lọc ra ba giá trị nhỏ nhất của ĐTB * BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Nêu cách sắp xếp dữ liệu Câu 2: * Tạo chế độ lọc * Huỷ chế độ lọc * Hiện lại bảng nguồn Câu 3: Lọc ra 4 hàng có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Câu 4: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ Câu 5: * Thay đổi dạng biểu đồ * Xoá biểu đồ Câu 6: Làm việc với phần mềm học tập * Toolkit Math * Học vẽ hình học động với Geogebra Câu 1: B1: Nháy chuột vào một ô của cột cần sắp xếp dữ liệu B2: Nháy chọn nút lệnh. - Sort Ascending: Tăng dần - Sort Descending: Giảm dần Câu 2: * Tạo chế độ lọc. B1: Nháy chuột vào một ô trong vùng dữ liệu. B2: Data → Filter → Auto Filter * Huỷ chế độ lọc. Data → Filter → huỷ dấu tích trước Auto Filter * Hiện lại bảng nguồn. Data → Filter → chọn Show All Câu 3: B1: Tạo chế độ lọc B2: Nháy chọn nút ở tiêu đề cột cần lọc → chọn Top 10 B3: - Chọn 4 và chọn Top (giá trị lớn nhất), Bottop (giá trị nhỏ nhất) → OK Câu 4: B1: Tạo bảng dữ liệu B2: Nháy chuột vào một ô trong vùng dữ liệu B3: Nháy chọn nút lệnh Chart wizard → chọn kiểu biểu đồ B4: Chọn Next → thêm thông tin chú thích cho biểu đồ → chọn Next → chọn Finish Câu 5: * Thay đối dạng biểu đồ Nháy chuột chọn biểu đồ cần thay đồi → Chart Type trên thanh công cụ Chart → chọn lại dạng biểu đồ * Xoá biểu đồ. Nháy chọn biểu đồ cần xoá → gõ phms Delete Câu 6: * Toolkit Math. - Tính toán biểu thức. Simplify Biểu thức → gõ Enter - Vẽ đồ thị. Plot hàm số → gõ Enter - Tính toán với đa thức. Expand đa thức → gõ Enter - Giải phương trình đại số. Solve phươngtrình tênbiển Ví dụ: Solve 3*x +1 = 0 x - Làm sạch cửa sổ vẽ đồ thị gõ tại dòng lệnh Clear → gõ Enter - Đặt nét vẽ. Penwirh độ dày (ví dụ: 4) - Đặt màu cho nét vẽ. Pendcolor màu. * Học vẽ hình học động với Geogebra. Công cụ di chuyển; công cụ tạo điểm; công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng; công cụ tạo mối quan hệ hình học; công cụ tạo đa giác; công cụ tạo hình tròn E. DẶN DÒ: Về nhà ôn lại toàn bộ kiến đã học ở học kì II để tiết sau kiểm tra hết học kì I (1 tiết lí thuyết và 1 tiết thực hành trên máy) Tiết 69 - 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức đã học và độ bền kiến thức của học sinh. - Năng lực vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành trên máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh làm bài lí thuyết trên giấy - Thực hành trực quan trên máy tímh. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng lí thuyết và phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: Đề thi của trường - Học sinh: Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên: Coi thi nghiêm túc, chấm điểm lấy điểm hệ số ba E. DẶN DÒ: - Về hè tập sử dụng hàm để tính toán, sử dụng phần mềm Toolkit Math để tính toán số học và vẽ đồ thị, sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ hình học động
Tài liệu đính kèm: