Giáo án Tin học 7 tuần 7 đến 12 - Trường THCS Tân Bình

Giáo án Tin học 7 tuần 7 đến 12 - Trường THCS Tân Bình

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính. HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.

2. Kỹ năng: HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. HS biết cách nhập công thức trong ô tính.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, phòng máy.

- HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 1768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 7 tuần 7 đến 12 - Trường THCS Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Ngày soạn: 19/ 7/2011
PPCT: 13	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính. HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. HS biết cách nhập công thức trong ô tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phòng máy.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu cách khởi một phần mềm?
Nêu cách kết thúc một phần mềm?
C1: Double click vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình.
C2: Start ® Prorgam ® Click vào tên phần mềm.
C1: Click vào nút Close
C2: Alt+F4
5
5
3. Nội dung bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội dung
GV: Chương trình bảng tính có khả năng rất ưu việt đó là tính toán.
- Trong bảng tính ta có thể dùng các công thức để thực hiện các phép tính.
GV: Lấy VD: 3 + 5
GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký hiệu phép toán.
+ Vị trí của các phép toán trên bàn phím.
? Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào?
GV: Lấy VD: {(12 + 5)-8}*2
GV: Yêu cầu HS quan sát H22 trong SGK.
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng. 
1. Sử dụng công thức để tính toán.
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính +, - , *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần phải thực hiện thứ tự phép tính:
+ Với biểu thức có dấu ngoặc: Ngoặc () à { }à ngoặc nhọn.
+ Các phép toán luỹ thừa -> phép nhân, phép chia à phép cộng, phép trừ.
2. Nhập công thức
- Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như sau:
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
4. Củng cố:
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính ?
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 7	Ngày soạn: 19/ 7/2011
PPCT: 14	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7
Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.
2. Kỹ Năng: HS biết sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. HS biết cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các ví dụ.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính?
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính
+ : Cộng.
- : Trừ.
* : Nhân.
/ : Chia.
^ : Lũy thừa.
% : Phần trăm.
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
5
5
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Trên thanh công thức hiển thị A1, em hiểu công thức đó có nghĩa gì?
GV: Yêu cầu thực hành:
Nhập các dữ liệu: A2=20; B3=18; Tính trung bình cộng tại ô C3 = (20+18)/2.
? Nếu thay đổi dữ liệu ô A2, thì kết quả tại ô C3 như thế nào?
à Như vậy, nếu dữ liệu trong ô A2 thay đổi thì ta phải nhập lại công thức tính ở ô C3.
- Có 1 cách thay cho công thức = ( 20+18)/2 em chỉ cần nhập công thức = ( A2+B3)/2 vào ô C3, nội dung của ô C3 sẽ được cập nhật mỗi khi nội dung các ô A2 và B3 thay đổi.
- Yêu cầu HS thực hành theo nội dung trên.
(Cho HS thực hành nhiều lần theo cách thay đổi dữ liệu ở các ô).
3. Sử dụng địa chỉ công thức
Ví dụ:
 A2 = 20
 B3 = 18
Trung bình cộng tại C3:
Công thức: = ( A2+ C3)/2
* Chú ý
- Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B3 thay đổi thì kết quả ở ô C3 cũng thay đổi theo.
4. Củng cố:
Nêu cách sử dụng địa chỉ trong công thức ?
5. Dặn dò:
Xem bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 8	Ngày soạn: 1/8 /2011
PPCT: 15	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7
Bài thực hành 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kĩ năng: Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phòng máy, phần mềm.
HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Chú ý cho HS: Nếu độ rộng của cột quá nhỏ, không hiển thị hết dãy số quá dài, em sẽ thấy ký hiệu ## trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô.
- Yêu cầu HS mở bảng tính Excel và sử dụng công thức để tính các giá trị sau trên trang tính:
GV: Quan sát quá trình thực hiện của HS và uốn nắn.
- Mở trang tính và nhập dữ liệu theo bảng sau:
A
B
C
D
E
1
5
2
8
3
4
12
5
6
(Đưa nội dung bài tập 3 trên bảng phụ)
? Đọc yêu cầu của bài.
? Nêu cách tính lãi suất hàng tháng, hàng năm.
? Lập trang tính.
GV: Hướng dẫn HS lập công thức tính.
GV: Y/c HS: Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như bảng dưới đây.
Lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G. (Chú ý điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số).
1. Bài 1
a. 20+5; 20–15; 20x15; 20/15.
b. 20=15x4; (20+15)x4; 20+(15x4).
c. 144/6–3x5; 144/6–(3x5);
d. 152/4; (2+72)/7
2. Bài 2. 
Tạo trang tính và nhập công thức
E
F
G
H
I
1
=A1+5
=A1*5
= A1+B2
=A1*B2
=(A1+B2)*C4
2
=A1*C4
=B2-A1
=(A1+B2)-C4
=(A1+B2)/C4
=B2^A1-C4
3
=B2*C4
=(C4-A1)/B2
=(A1+B2)/2
=(B2+C4)/2
=(A1+B2*C4)/3
3. Bài 3
Thực hành lập và sử dụng công thức
A
B
C
D
E
1
2
Tiền gửi
5000000
Tháng
Tiền trong sổ
3
1
4
2
5
3
6
4
7
5
8
6
9
7
10
8
11
9
12
10
13
11
14
12
4. Củng cố:
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính ?
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 8	Ngày soạn: 01/8 /2011
PPCT: 16	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7	
Bài thực hành 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kĩ năng: Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phòng máy, phần mềm.
HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
(? Đọc yêu cầu của bài.
? Nêu cách tính lãi suất hàng tháng, hàng năm.
? Lập trang tính.
GV: Hướng dẫn HS lập công thức tính.
GV: Y/c HS: Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như bảng dưới đây.
Lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G. (Chú ý điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số).
4. Bài tập 4
Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
Bảng điểm của em
STT
Môn học
KT 15’
KT 1 tiết lần 1
KT 1 tiết lần 2
KT HK
DTK
1
Toán
8
7
9
10
2
V.Lý
8
8
9
9
3
L.Sử
8
8
9
7
4
Sinh
9
10
9
10
5
C.N
8
6
8
8
6
Tin
8
9
9
9
7
Văn
7
6
8
8
8
GDCD
8
9
9
9
4. Củng cố:
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính ?
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước bài 4: “Sử dụng các hàm để tính toán”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 9	Ngày soạn: 03/8 /2011
PPCT: 17	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7	
	SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các ví dụ.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính?
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính
+ : Cộng.
- : Trừ.
* : Nhân.
/ : Chia.
^ : Lũy thừa.
% : Phần trăm.
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
5
5
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu về chức năng của Hàm cho HS hiểu.
GV: Sử dụng tranh vẽ sẵn làm mẫu cho HS quan sát.
GV: Lấy VD thực tế.
GV: Lấy VD nhập số trực tiếp từ bàn phím.
GV: Lấy VD nhập theo địa chỉ ô.
- Yêu cầu HS làm thử trên máy của mình.
GV: Chú ý cho HS cách nhập hàm như nhập công thức trên bảng tính.
(Dấu – là ký tự bắt buộc)
GV: Thao tác trên máy chiếu cho HS quan sát.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức.
 Ví dụ1: Tính trung bình cộng của: 3 ,4, 5.
C1: Tính theo công thức thông thường: =(3+4+5)/3
C2: Dùng hàm để tính: 
=AVERAGE(3,4,5)
VD2: Tính trung bình cộng của 3 số trong các ô A1, A5, A6:
=AVERAGE(A1,A5,A6)
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp 
- Gõ Enter.
4. Củng cố:
Nêu cách sử dụng hàm trong trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 9	Ngày soạn: 03/8 /2011
PPCT: 18	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7	
Bài 4:
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, các ví dụ.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hàm là gì? Nêu cách sử dụng hàm?
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức.
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp 
- Gõ Enter.
5
5
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu một số hàm có trong bảng tính.
GV: Vừa nói vừa thao tác trên màn chiếu cho HS quan sát.
GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô.
- Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức.
(Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu “:”).
? Tự lấy VD tính tổng theo cách của 3 VD trên.
GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp thắc mắc nếu có.
GV: Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
GV Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM 
- Cách nhập:
=SUM(a,b,c,..)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =SUM(5,7,8) cho kết quả là: 20.
VD2: Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, khi đó:
=SUM(A2,B8) được KQ: 32
=SUM(A2,B8,5) được KQ: 37
VD3: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức tính.
=SUM(B1,B3,C6:C12)= B1+B3+C6+C7+.+C12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Cách nhập:
=AVERAGE(a,b,c,.)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =AVERGE(15,23,45) cho kết quả là: ( 15 + 23+ 45)/3.
VD2: Có thể tính trung bình cộng theo địa chỉ ô. =AVERAGE(B1,B4,C3)
VD3: Có thể kết hợp
=AVERAGE(B2,5,C3)
VD4: Có thể tính theo khối ô:
=AVERAGE(A1:A5,B6)= (A1+A2+A3+A4+A5+B6)/6
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Mục đích: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MAX
- Cách nhập:
=MAX(a,b,c,)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Mục đích: Tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MIN
- Cách nhập: 
=MIN(a,b,c,)
4. Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi từ 1-3 SGK/31.
5. Dặn dò:
Xem bài thực hành. Thực hành trên máy tính nếu có điều kiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 10	Ngày soạn: 15/8 /2011
PPCT: 19	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7	
Bài thực hành 4:
BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dùng các hàm SUM, AVERAGE,MAX,MIN để tính toán
2. Kỹ Năng: Sử dụng thành thạo 4 hàm đã nêu trên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phòng máy, phần mềm.
HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đưa nội dung yêu cầu trên bảng phụ.
a) Nhập điểm thi các môn của lớp tương tự như hình trên bảng phụ.
b) Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm trung bình của các bạn lớp em trong cột điểm trung bình.
c) Tính điểm trung bình của cả lớp và ghi vào ô dưới cùng của cột điểm trung bình.
d) Lưu bảng tính với tên bảng điểm của lớp em.
GV: Yêu cầu học sinh mở bảng tính Sổ theo dõi thể lực đã được lưu trong bài tập 4 của bài thực hành 2 và tính chiều cao trung bình, cân nặng trung bình của các bạn trong lớp em.
1. Bài 1
Lập trang tính và sử dụng công thức
Bài 2 SGK/35
So theo doi the luc
4. Củng cố:
Nêu các bước nhập công thức trên trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước bài 4: “Sử dụng các hàm để tính toán” (mục 3).
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn
Tuần: 10	Ngày soạn: 15/8 /2011
PPCT: 20	Ngày Dạy: / / 2011
Lớp dạy: Khối 7	
Bài thực hành 4:
BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dùng các hàm SUM, AVERAGE,MAX,MIN để tính toán
2. Kỹ Năng: Sử dụng thành thạo 4 hàm đã nêu trên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phòng máy, phần mềm.
HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a) Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lạo các kết quả đã tính trong bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.
b) Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình tong môn học của cả lớp trong dòng điểm trung bình
c) Sử dụng hàm MAX, MIN để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.
GV: Sử dụng hàm thích hợp để tính tổng giá trị sản xuất của từng vùng đó theo năm vào cột bên phảI và tính giá trị sản xuất trung bình theo sáu năm theo từng ngành sản xuất.
- Lưu bảng tính vơí tên Gia tri san xuat
3. Bài 3
Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN
= AVERAGE(a,b,c,.)
= MAX( a,b,c,.)
= MIN( a,b,c,.)
Bài 4. Lập trang tính và sử dụng hàm SUM
4. Củng cố:
Nêu cách nhập các hàm trên trang tính ?
5. Dặn dò:
Xem trước bài 5: “Thao tác với bảng tính”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2011
Nguyễn Văn Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 7 den tuan 12 mon Tin Hoc 7.doc