Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính
- Kỉ năng: HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một số bài toán trong thực tế
- Thái độ: Nhận thức được việc sử dụng hàm để tính toán các công thức phức tạp sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn so với việc sử dụng công thức
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
- Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
Tuần: 09 Ngày soạn: 01/10/2010 Tiết: 17 Ngày dạy: 05/10/2010 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính Kỉ năng: HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một số bài toán trong thực tế Thái độ: Nhận thức được việc sử dụng hàm để tính toán các công thức phức tạp sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn so với việc sử dụng công thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Sĩ số của các lớp: Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VỀ CÁC HÀM TRONG BẢNG TÍNH (25 phút) GV: đặt vấn đề: Một học sinh trong năm học ghi lại tất cả các điểm của mình để theo dõi. Đến cuối năm học, bạn muốn tính điểm trung bình của mình để xem mình có đạt danh hiệu học sinh giỏi như mục tiên đầu năm của mình hay không? GV: em nào có thể giúp bạn đưa ra công thức tính điểm? GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: như vậy, nhờ những kiến thức đã học ở bài 3, các em có thể giúp bạn tính điểm trung bình bằng hai cách: sử dụng công thức không chứa địa chỉ, cách hai là sử dụng công thức có địa chỉ của ô. GV: trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá ra thêm một cách khác để giúp bạn trong việc tính điểm trung bình. Đó là cách sử dụng hàm? GV: Chương trình bảng tính hỗ trợ một số công thức được định nghĩa từ trước để giải quyết vấn đề trên, giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn, chúng được gọi là các hàm. GV: vậy thế nào là hàm? GV: nhận xét câu trả lời cũa HS và tổng kết lại: hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. GV: lấy ví dụ GV: vậy hàm sẽ được sử dụng trong địa chỉ ô như thế nào? GV: nhận xét và tổng kết câu trả lời của HS HS: lắng nghe HS: dùng công thức hoặc công thức sử dụng địa chỉ ô HS: lắng nghe HS: hàm là công thức được định nghĩa từ trước trong chương trình bảng tính. HS: lắng nghe Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Tác dụng của các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính: SGK VD1: Tính trung bình cộng của ba số : C1: =( 4+5+ 6)/3 C2: = AVERAGE(4, 5,6) VD2: Tính trung bình cộng của haisố trong các ô B1, B2: = AVERAGE(B1,B2) Hoạt động 2: CÁCH SỬ DỤNG CÁC HÀM (20 phút) GV: cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính cũng giống như cách sử dụng công thức trong chương trình bảng tính. GV: yêu cầu HS nhắc lại các bước nhập công thức vào ô tính GV: tương tự để nhập hàm vào một ô tính ta làm theo bốn bước sau: chọn ô cần nhập hàm, gõ dấu bằng, gõ hàm theo đúng cú pháp của nó, nhấn Enter. GV: lấy VD yêu cầu HS quan sát GV: công thức tính điểm trung bình của bạn ? GV: em có nhận xét gì về công thức tính điểm trung bình nếu số môn học rất nhiều? GV: lúc này cách tính toán bằng việc sử dụng hàm sẽ khắc phục được vấn đề trên vì hàm cho phép chúng ta có thể sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. GV: lấy ví dụ GV: ưu điểm của việc sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính? HS: lắng nghe HS: chọn ô tính, gõ dấu bằng, nhập công thức, gõ Enter HS: lắng nghe HS: quan sát và lắng nghe HS: HS: trả lời HS: công thức tính trung bình sẽ rất dài, rắc rối và phức tạp HS: lắng nghe HS: giúp việc tính toán gọn gàng, dễ dàng và nhanh chóng. 2. Cách sử dụng các hàm Đề nhập hàm vào một ô: SGK trang 28 4. Củng cố - Bài tập 5. Dặn dị Học lí thuyết Xem trước nội dung bài 4: "SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN" (tiếp) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 09 Ngày soạn: 01/10/2010 Tiết: 18 Ngày dạy: 05/10/2010 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính Kỉ năng: HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một số bài toán trong thực tế Thái độ: Nhận thức được việc sử dụng hàm để tính toán các công thức phức tạp sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn so với việc sử dụng công thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Sĩ số của các lớp: Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 7A4: 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HÀM TÍNH TỔNG (10 phút) GV: do sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính có nhiều ưu điểm như thế nên sau đây cô sẽ giới thiệu một số hàm thông dụng để giúp cho việc tính toán của các em dễ dàng và nhanh chóng hơn. GV: giới thiệu hàm tính tổng GV: giúp ích cho các em rất nhiều trong nhu cầu tính tổng các dữ liệu GV: Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau = SUM(a,b,c,) trong đó các biến a, b, c,.. đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. GV: lấy ví dụ: sử dụng hàm SUM theo ba cách: sử dụng biến là các số, địa chỉ các ô, địa chỉ khối ô GV: giới thiệu thêm: ngoài ba cách với các loại biến là các số, địa chỉ ô, địa chỉ các khối ô, chúng ta còn có thể nhập hàm với các biến là sự kết hợp giữa các số và địa chỉ ô GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của hàm SUM GV: giới thiệu a, b, c là các biến. Giá trị của biến có thể thay đổi trong trường hợp khác nhau. Biến là đại lượng mà giá trị có thể thay đổi được. GV: lấy ví dụ minh hoạ HS: lắng nghe HS: quan sát lên màn chiếu HS: ghi công thức tổng quát HS: làm theo hướng dẫn của GV HS: = SUM(a,b,c,...) HS: lắng nghe Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiếp) 1. Hàm tính tổng (SUM): - Hàm Sum được nhập vào ô tính: = SUM(a,b,c...) Trong đó các biến a, b, c ... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. -VD1: =SUM(15.24.45)-> 84 - VD2: =SUM(A2, B5) =SUM(A2, B5,10) - VD3: =SUM(A2:A5,B1) = A2 + A3 + A4 + A5 + B1 Hoạt động 2: HÀM TÍNH TRUNG BÌNH CỘNG (10 phút) GV: chương trình bảng tính còn hỗ trợ sẵn hàm tính trung bình cộng của một dãy số là hàm AVERAGE GV: hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c) GV: Nếu nhập =AVERAGE(3,5,7) thì kết quả là bao nhiêu? Hàm trên tương đương với phép tính nào? GV: Tương tự như hàm Sum, hàm AVERAGE cũng cho phép sử dụng kết hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như địa chỉ các khối trong công thức. HS: lắng nghe HS: quan sát ví dụ của GV HS: kết quả là 7.5 =(3+5+7)/3 HS: quan sát ví dụ của GV 2. Hàm tính trung bình cộng (AVERAGE) - Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính: = AVERAGE(a,b,c) VD: SGK trang 30 Hoạt động 3: HÀM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT, GIÁ TRỊ LỚN NHẤT (10 phút) GV: Chương trình bảng tính đã hỗ trợ sẵnmột hàm xác định giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất đó là hàm MIN, MAX GV: giới thiệu công thức tổng quát của hai hàm GV: lấy một vài ví dụ minh hoạ HS: lắng nghe HS: quan sát và ghi bài HS:lắng nghe 3. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất (MIN) Hàm MIN được nhập vào ô tính: =MIN(a,b,c,) VD: SGK trang 30 4. Hàm xác định giá trị lớn nhất (MAX) Hàm MAX được nhập vào ô tính: =MAX(a,b,c,) VD: SGK trang 30 Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 phút) HS: thảo luận nhóm phần bài tập theo yêu cầu của GV HS: trả lời bài 1: cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số HS: trả lời bài 2: d) =SUM (5,A3,B1) HS: a) -1; b) 2 c) -6 d) 1 e) 1 f) 1 4. Củng cố - Bài tập GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần bài tập trong SGK GV: Gọi đại diện nhóm trả lời câu 1: Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa là gì? GV: Gọi đại diện trả lời bài 2: cách nhập hàm nào không đúng? GV: Gọi từng HS trả lời bài 3: hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau? 5. Dặn dị Xem lại lí thuyết bài 4 Xem trước nội dung bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM Xem bài đọc thêm "Sự kì diệu của số Pi" IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: