Tuần 9
TIẾT 17: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min.
- Viết đúng được cú pháp của hàm, sử dụng các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
GV: Chuẩn bị phòng máy (Có thể sử dụng phòng máy để học lý thuyết).
HS: Học bài ôn lại các kiến thức về công thức và các sử dụng địa chỉ ô nhớ trong công thức.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hs1?: Hãy nêu cách nhập công thức trong ô tính. Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định?
Hs2?: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức. Trả lời câu hỏi bài tập 4 SGK tr 24.
2HS lên bảng trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Tuần 9 Tiết 17: sử dụng hàm để tính toán ( tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min... - Viết đúng được cú pháp của hàm, sử dụng các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức. II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV: Chuẩn bị phòng máy (Có thể sử dụng phòng máy để học lý thuyết). HS: Học bài ôn lại các kiến thức về công thức và các sử dụng địa chỉ ô nhớ trong công thức. III/ Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs1?: Hãy nêu cách nhập công thức trong ô tính. Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định? Hs2?: Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức. Trả lời câu hỏi bài tập 4 SGK tr 24. 2HS lên bảng trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: Hoạt động của GV + HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hàm trong chươmg trình bảng tính GV:Giới thiệu như SGK và nhấn mạnh : - Việc sử dụng dụng công thức giúp ta thấy được sự tiện lợi của bảng tính, tuy nhiên có nhiều công thức phức tạp và nhập vào ô tính không phải dễ dàng. - Để khắc phục điều đó trong EXCEL có nhất nhiều hàm được thiết kế sẵn à giúp tính toán dễ dàng và nhanh chóng. ?: Nêu công thức tính trung bình cộng của ba số 3, 10 và 2? GV: Chương trình bảng tính có hàm AVERAGE để tính công thức đó. =AVERAGE(3,10,2) GV: Giống như trong các công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là các biến trong các hàm. H? Hãy tính TB cộng của các ô A1, A2 A3 ? HS: Chú ý nghe giảng. HS: =(3+10+2)/3 HS theo dõi và ghi nhớ. HS: =AVERAGE(A1,A2,A3) Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm GV: Giới thiệu cách nhập hàm hình 28 SGK. Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc. HS: Quan sát H28 SGK để biết cách nhập một hàm. Hình 28 : Nhập hàm như công thức GV: Có 2 cách nhập hàm vào ô tính: - Nhập trực tiếp như một công thức vào ô tính, ví dụ =Average(A1,A2) cách này đòi hỏi phải nhớ cú pháp của hàm. - Nhập hàm bằng cách sử dụng nút lệnh Insert Function ở bên trái thanh công thức. Hoạt động 3: Một số hàm trong chương trình bảng tính GV: Giới thiệu một số hàm trong chương trình bẳng tính. 1. Hàm tính tổng: ? Nêu cú pháp của hàm tính tổng? Giải thích cú pháp. GV: Lấy các ví dụ 1, 2, 3 SGK tr 29 ?: Hãy tính tổng của các ô trong khối A3:C5 ? GV: Đặc biệt hàm SUM còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. H?: Việc sử dụng địa chỉ các khối có lợi ích gì? =SUM(a,b,c,...) - Trong đó a, b, c là các tham số của hàm là các số hoặc các địa chỉ ... - Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy, số lượng các tham số không hạn chế. HS: Theo dõi ví dụ để nắm được hàm SUM HS: thực hiện * Việc sử dụng địa chỉ các khối làm đơn giản việc liệt kê các giá trị khi tính toán. VD:=SUM(A1,B3,C1:C10) = A1+B3+C1+C2 + .....+C10 3. Củng cố: GV: Củng cố lại nội dung giờ học: Cách nhập một hàm, cách sử dụng hàm SUM. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - GV: Tổng kết lại giờ học: Củng cố lại cách sử dụng hàm, lợi ích của việc sử dụng các hàm trong tính toán. HS : Trả lời bài tập 1 và 2 SGK tr 31. tiết 18: sử dụng hàm để tính toán ( tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min... - Viết đúng được cú pháp của hàm, sử dụng các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức. II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV: Chuẩn bị phòng máy. HS: Học bài ôn lại các kiến thức về cách sử dụng hàm trong công thức, cú pháp và cách sử dụng hàm SUM III/ Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs1?: Hãy nêu cách nhập hàm trong công thức. Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng hàm trong công thức. Hs2?: Nêu cú pháp của hàm SUM. Trả lời câu hỏi bài tập 2 SGK tr 31. 2 HS lên bảng trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: Hoạt động của GV + HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Một số hàm trong chương trình bảng tính GV: Giới thiệu tiếtp một số hàm trong chương trình bẳng tính. H? Nêu cú pháp của hàm tính TB cộng? Giải thích cú pháp. GV: Lấy các ví dụ 1, 2 SGK tr 30 H?: Hãy tính TB cộng của các ô trong các khối A3:C5 và D2:F:5? GV: Cũng giống như hàm SUM, hàm AVERAGE cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. H?: Việc sử dụng địa chỉ các khối có lợi ích gì? H? Nêu cú pháp của hàm xác định giá trị lớn nhất? Giải thích cú pháp. - GV: Lấy các ví dụ 1, 2 SGK tr 30( phần hàm MAX) GV: Cũng giống như hàm SUM và hàm AVERAGE, hàm MAX cũng cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. GV: Giới thiệu hàm MIN tương tự như phần trên. HS: Thực hiện tương tự như hàm MAX. 2. Hàm tính trung bình cộng: =AVERAGE(a,b,c,...) - Trong đó a, b, c là các tham số của hàm là các số hoặc các địa chỉ ... - Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy, số lượng các tham số không hạn chế. HS: Theo dõi ví dụ để nắm được hàm AVERAGE VD: AVERAGE(15,24,45) tương đương với công thức =(15+24+45)/3 3. Hàm xác định giá trị lớn nhất: =MAX(a,b,c,...) Trong đó a, b, c là các tham số của hàm là các số hoặc các địa chỉ ... - Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy, số lượng các tham số không hạn chế. HS : Theo dõi các ví dụ SGK để nắm được cách sử dụng hàm MAX. VD:=MAX(47,5,64,4,13,56) cho kết quả là 64. 4. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất Tên hàm: MIN. - Cách nhập : =MIN(a,b,c) Trong đó a, b, c là các tham số của hàm là các số hoặc các địa chỉ ... - Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy, số lượng các tham số không hạn chế. VD:=MIN(47,5,64,4,13,56) cho kết quả là 4. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Lập công thức tính tổng, TB cộng của các ô sau: A2:E6; C5: F10 Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất của các ô trong bài tập 1. HS: Lên bảng thực hiện. =SUM(A2:E6; C5:F10). =AVERAGE(A2:E6; C5:F10). HS: Lên bảng thực hiện. =MAX(A2:E6;C5:F10). =MIN(A2:E6; C5:F10). 3. Củng cố: GV: Củng cố lại nội dung bài học: Cách nhập một hàm, cách sử dụng hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN HS: Nêu cú pháp các hàm đã học trong bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - GV: Tổng kết lại giờ học: Củng cố lại cách sử dụng hàm, lợi ích của việc sử dụng các hàm trong tính toán và cách sử dụng các hàm đã học SUM, AVERAGE, MAX, MIN. - HS: Trả lời bài tập 1, 2 và 3 SGK tr 31. Tổ chuyên môn ký duyệt ngày / / 2009 TTCM Nguyễn Thị An
Tài liệu đính kèm: