Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu

Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được cách nhập công thức vào ô tính.

- Viết đúng công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.

- HS giải thích được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.

- HS liệt kê được cách sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.

- HS trình bày được cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.

2. Phẩm chất:

- Nghiêm túc, hứng thú với học tập.

 3: Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:

- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.

- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.

-Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực giao tiếp; Năng lực giải quyết vấn đề

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. GV: SGK, giáo án, máy chiếu, máy tính.

2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác.

 

docx 5 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 5/10/2021
TÊN BÀI DẠY
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 
Môn: Tin học; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết (Từ tiết 9 đến tiết 10)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- HS giải thích được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.
- HS liệt kê được cách sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.
- HS trình bày được cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.
2. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, hứng thú với học tập.
 3: Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
-Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực giao tiếp; Năng lực giải quyết vấn đề
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV: SGK, giáo án, máy chiếu, máy tính.
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b.Nội dung: 
Chiếu slide.Để tính trung bình tiền điện, tiền nước hằng tháng em phải làm gì?
Học sinh: Thực hiện tính toán.
c. Sản phẩm: Học sinh đưa ra ý kiến riêng của mình => GV dẫn dắt vào bài.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
- Trình bày được cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- HS giải thích được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.
- HS liệt kê được cách sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.
- HS trình bày được cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.
Nội dung, tổ chức thực hiện và sản phẩm.
GV: Chương trình bảng tính có khả năng rất ưu việt đó là tính toán.
- Trong bảng tính ta có thể dùng các công thức để thực hiện các phép tính.
GV: Lấy VD: 3 + 5
GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký hiệu phép toán.
+ Vị trí của các phép toán trên bàn phím.
? Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào?
GV: Lấy VD: {(12 + 5)-8}*2
GV: Yêu cầu HS quan sát H22 trong SGK.
GV vẽ hình minh hoạ lên bảng. 
- Yêu cầu HS thực hành:
+ Mở máy
+ Chạy chương trình EXCEL
+ Mở 1 File mới
+ Gõ Công thức sau:
(40 – 12)/7+ ( 58+24)*6
GV: Kiểm tra các bước thực hiện trên máy của HS
GV: Đưa ra chú ý cho HS:
Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát Thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô. Tuy nhiên, nếu trong ô đó có công thức, các nội dung này sẽ khác nhau. VD các em quan sát H23 SGK
GV: Trên thanh công thức hiển thị A1, em hiểu công thức đó có nghĩa gì?
GV: Yêu cầu thực hành:
Nhập các dữ liệu: A2=20; B3=18; Tính trung bình cộng tại ô C3 = (20+18)/2.
? Nếu thay đổi dữ liệu ô A2, thì kết quả tại ô C3 như thế nào?
à Như vậy, nếu dữ liệu trong ô A2 thay đổi thì ta phải nhập lại công thức tính ở ô C3.
- Có 1 cách thay cho công thức = ( 20+18)/2 em chỉ cần nhập công thức = ( A2+B3)/2 vào ô C3, nội dung của ô C3 sẽ được cập nhật mỗi khi nội dung các ô A2 và B3 thay đổi.
- Yêu cầu HS thực hành theo nội dung trên.
(Cho HS thực hành nhiều lần theo cách thay đổi dữ liệu ở các ô).
HS: Nghe, quan sát GV làm mẫu và ghi chép vào vở.
HS: Trả lời.
HS quan sát H22 SGK và quan sát trên bảng
HS thực hành theo cặp trên máy.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Trả lời - Đó là Cột A, hàng 1.
HS: Thực hành theo cặp trên máy tính.
HS: Trả lời - Kết quả không thay đổi.
- Nghe và ghi chép.
HS: Thực hành tại chỗ trên máy tính của mình.
1. Sử dụng công thức để tính toán.
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính +, - , *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần phải thực hiện thứ tự phép tính:
+ Với biểu thức có dấu ngoặc: Ngoặc ( ) à { }à ngoặc nhọn.
+ Các phép toán luỹ thừa -> phép nhân, phép chia à phép cộng, phép trừ.
2. Nhập công thức
- Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như sau:
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
3. Sử dụng địa chỉ công thức
Ví dụ:
 A2 = 20
 B3 = 18
Trung bình cộng tại C3:
Công thức: = ( A2+ C3)/2
* Chú ý
- Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B3 thay đổi thì kết quả ở ô C3 cũng thay đổi theo.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Trong Excel, Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán
A. + - . :
B. + - * /
C. ^ / : x
D. + - ^ \
Hiển thị đáp án
Các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.
Đáp án: B
Câu 2: Thông thường trong Excel, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân.
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Thông thường trong Excel, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân.
Đáp án: A
Câu 3: Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là:
A. Ô đầu tiên tham chiếu tới
B. Dấu ngoặc đơn
C. Dấu nháy
D. Dấu bằng
Hiển thị đáp án
Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là dấu bằng (=).
Đáp án: D
Câu 4: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng:
A. =(E4+B2)*C2
B. (E4+B2)*C2
C. =C2(E4+B2)
D. (E4+B2)C2
Hiển thị đáp án
Để nhập công thức trước tiên nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. và các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.
Đáp án: A
Câu 5: Ở một ô tính có công thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:
A. 10
B. 100
C. 200
D. 120
Hiển thị đáp án
Thứ tự thực hiện phép tính trong Excel cũng giống như trong toán học, thực hiện trong ngoặc trước, sau đó đến nhân chia và cộng trừ sau. Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân chia trong biểu thức sẽ tính từ trái qua phải.
Kết quả của ô tính =((E5+F7)/C2)*A1= ((2 + 8)/ 2) *20 = 100
Đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
? Để nhập một công thức vào 1 ô ta phải chú ý đến điều gì đầu tiên?
	(Đánh dấu = trước công thức)
? Hãy nhập một công thức gồm các biểu thức có chứa phép toán cộng, trừ, nhân chia vào 1 ô. sau đó nhấn Enter để hoàn tất. Sau đó quan sát trên thanh công thức và so với dữ liệu trong ô vùa nhập.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_bai_3_thuc_hien_tinh_toan_tren_trang_t.docx