Giáo án Tin học Lớp 7 - Chủ đề C - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Tin học Lớp 7 - Chủ đề C - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Nguyễn Thị Tuyết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

• Nêu được một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.

• Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội.

• Biết được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

 - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó. Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra được khái niệm mạng xã hội và ví dụ về ứng dụng mạng xã hội trong học tập và đời sống.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về ứng dụng mạng xã hội trong học tập và đời sống.

 

docx 8 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 79Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Chủ đề C - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GDĐT Kim Bảng
Trường THCS Đại Cương
Họ và tên: Nguyễn Thị Tuyết
CHỦ ĐỀ C
TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN THÔNG DỤNG TRÊN INTERNET
BÀI 1: GIỚI THIỆU MẠNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.
Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội.
Biết được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
Năng lực
2.1. Năng lực chung: 
 - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó. Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra được khái niệm mạng xã hội và ví dụ về ứng dụng mạng xã hội trong học tập và đời sống. 
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về ứng dụng mạng xã hội trong học tập và đời sống. 
2.2. Năng lực Tin học: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): 
– Sử dụng được các thiết bị tìm hiểu về khái niệm mạng xã hội và ứng dụng của mạng xã hội trong học tập và đời sống.
Năng lực C (NLc): 
– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin hữu ích và thông tin có hại từ mạng xã hội.
– Biết sử dụng mạng xã hội hợp lí không ảnh hưởng đến học tập mà phục vụ cho học tập
Năng lực D (NLd):
–Sử dụng máy tính hoặc điện thoại có kết nối mạng để tìm kiếm thông tin cần thiết trên mạng mạng xã hội.
3.Về phẩm chất
- Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
SGK, kế hoạch bài dạy.
Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết sử dụng những công cụ nào sau đây để trao đổi thông tin trên Internet?
Thư điện tử 	2. Chat	 3. Diễn đàn trực tuyến              4. Mạng xã hội
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong những công cụ được con người dùng để trao đổi thông tin trên Internet, mạng xã hội là một công cụ được sử dụng rất phổ biến. Để tìm hiểu rõ hơn về một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet, loại thông tin trao đổi trên kênh đó, nắm được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội và một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm cơ bản về mạng xã hội; một số mạng xã hội được dùng hiện nay.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Ở lớp 6, các em đã biết sử dụng thư điện tử để trao đổi thông tin với thầy, cô, bạn bè và người thân. Ngoài ra, internet còn cung cấp nhiều kênh trao đổi thông tin như: diễn đàn trực tuyến, chat, mạng xã hội, Trong đó, mạng xã hội là một trong những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 1 SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: Mạng xã hội là gì?
- GV mở rộng:
+ Khi dùng mạng xã hội, các thành viên có thể kết nối, nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích.
+ Nội dung được đưa lên các trang mạng xã hội bởi hàng triệu người dùng khác nhau, không phân biệt thời gian và không gian.
- GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về mạng xã hội Facebook.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về mạng xã hội Instagram.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về mạng xã hội Linkedin.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về mạng xã hội Twitter.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu về mạng xã hội YouTube.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong 5 mạng xã hội vừa tìm hiểu, em sẽ dựng mạng xã hội nào?
- GV trình chiếu hình và giới thiệu kiến thức: Trong thời gian qua ở Việt Nam cũng có nhiều mạng xã hội ra đời và được sử dụng khá phổ biến như Zalo, Zing me, Lotus,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
1. Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội
- Mạng xã hội là là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.
-  Tìm hiểu về một số mạng xã hội được dùng hiện nay:
+ Facebook (www.facebook.com) là một trong những mạng xã hội phổ biến nhất trên Internet. Là nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm.
+ Instagram (www.instagram.com) là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội.
+ Linkedin (www.linkedin.com) là một trong những nơi để kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.
+ Twitter (www.twitter.com) là một trong những ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới.
+ Youtube (www.youtube.com) là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những đặc điểm của mạng xã hội.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 – Hình ảnh mạng xã hội SGK tr.22 và giới thiệu kiến thức: Mạng xã hội có nhiều chức năng khác nhau và có thể sử dụng trên các thiết bị như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng hay điện thoại thông minh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những đặc điểm chung của các mạng xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
2. Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội
- Đặc điểm chung của các mạng xã hội:
+ Mạng xã hội là ứng dụng trên internet.
+ Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung đuộc đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức.
+ Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.
+ Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với với tài khoản của cá nhân, tổ chức khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những chức năng cơ bản của mạng xã hội.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát giáo viên thực hiện một số thao tác trên mạng và cho biết mạng xã hội đã giúp giáo viên làm những gì?
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2-SGK tr.23trả lời câu hỏi: Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
3. Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội
- Mạng xã hội đã giúp giáo viên:
+ Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả dạy học.
+ Giúp học sinh củng cố, nâng cao kiến thức bài học trên lớp.
+ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
+ Thông báo các thông tin liên quan đến học tập, giao lưu tăng tinh thần đoàn kết trong lớp.
+ Định hướng các nội dung bổ ích, lý thú giúp học sinh mở rộng thế giới quan và nâng cao hiểu biết.
- Chức năng cơ bản của mạng xã hội:
+ Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.
+ Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.
+ Bình luận, bày tỏ ý kiến với nội dung các trang của bạn bè.
+ Qua messenger có thể gửi tin nhắn cho bạn.
+ Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điên thoại hay cuộc gọi video.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội:
Câu 2. Ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet là:
Facebook.
Youtube.
Twitter.
Linkedin.
Câu 3. Theo số liệu thống kê cuối năm 2020, Facebook có bao nhiêu người dùng hoạt động mỗi tháng?
2 tỉ.
1,8 tỉ.
2,8 tỉ.
3 tỉ.
Câu 4. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về mạng xã hội?
Mạng xã hội là một ứng dụng web.
Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.
Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội là dưới 10 người.
Người dùng không thể chia sẻ bài viết dưới dạng video cho bạn bè.
Câu 5. Các thành viên trên mạng xã hội có thể:
Trò chuyện trực tiếp.
Kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội.
Chia sẻ trên trang cá nhân thông tin do chính mình tạo ra hặc từ nhiều nguồn khác.
Cả A, B, C đều đúng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án D.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các webisite thông thường?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Mạng xã hội:
Cho phép người dùng chia sẻ câu chuyện, bài viết, ý tưởng cá nhân, đăng ảnh, video, đồng thời thông báo về hoạt động, sự kiện trên mạng hoặc trong thế giới thực...
Các trang mạng xã hội có thể được xem là một công cụ để quảng bá nếu được sử dụng đúng cách, người dùng có thể tận dụng tính năng kết nối cộng đồng để truyền tải tải các thông điệp quảng cáo đến người xem ở thời gian thật. Điều này giúp người dùng có thể nắm bắt được nội dung của nhanh và hiệu quả hơn.
+ Website: là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết, để phát triển thương hiệu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.
- Phiếu học tập số 1
(Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1:
Trường: 
Lớp: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi:
Nhóm
Nội dung thảo luận
1
Tìm hiểu về mạng xã hội Facebook
2
Tìm hiểu về mạng xã hội Instagram 
3
Tìm hiểu về mạng xã hội Linkedin
4
Tìm hiểu về mạng xã hội Twitter 
5
Tìm hiểu về mạng xã hội YouTube 
Trả lời:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_chu_de_c_bai_1_gioi_thieu_mang_xa_hoi.docx