Giáo án Tin học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

Giáo án Tin học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành

- Phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng

- Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng

- Giải thích được phần mở rộng của tên tệp, cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh họa

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.

2. Học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi

- Kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi

- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra

- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài

 

docx 119 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 88Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
NS: 5/9/2022
ND: 8/9/2022
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: THIẾT BỊ VÀO - RA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau.
- Biết được chức năng của các thiết bị vào ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin
- Thực hiện đúng các thao tác với cá thiết bị thông dụng của máy tính
- Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho thiết bị và hệ thống xử lí
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 
2. Học sinh 
- Sách giáo khoa, vở ghi 
- Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra 
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
 Ở lớp 6, các em đã biết, máy tính cần phải có bốn thành phần để hỗ trợ con người xử lí thông tin. Đó là thiết bị vào, thiết bị ra, bộ xử lí và bộ nhớ, trong đó thiết bị vào – ra đóng vai trò quan trọng, giúp máy tính trao đổi dữ liệu với thế giới bên ngoài.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị vào - ra
- Mục Tiêu: Nắm được thế nào là thiết bị vào – ra và các loại thiết bị vào ra
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
1. THIẾT BỊ VÀO – RA
- Thiết bị vào được dùng để đưa thông tin vào máy tính như bàn phím, chuột, micro, 
- Thiết bị ra được dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra bên ngoài như màn hình, máy in, loa, 
- Thực tế, thiết bị vào – ra được thiết kế rất đa dạng đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của người sử dụng: máy chiếu, bộ điều khiển game, màn hình cảm ứng, tấm cảm ứng (touchpad)
- Một số thiết bị vào – ra còn thực hiện cả chức năng lưu trữ, xử lí dữ liệu. Chẳng hạn: loa thông minh, máy ảnh hay máy ghi hình kĩ thuật số
Ghi nhớ:
- Thiết bị vào được dùng để nhập dữ liệu và mệnh lệnh vào máy tính.
- Thiết bị ra gửi thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được
- Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau
Vận dụng
Câu 1. Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?
A. Con số B. Văn bản
C. Hình ảnh D. Âm thanh
Câu 2. Thiết bị nào chuyển âm thanh từ máy tính ra bên ngoài?
A. Máy ảnh B. Micro
C. Màn hình D. Loa
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: đưa ra các hoạt động
HĐ1
? Em hãy quan sát Hình 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Các thiết bị trong hình làm việc với dạng thông tin nào?
2. Thiết bị nào tiếp nhận thông tin và chuyển vào máy tính?
3. Thiết bị nào nhận thông tin từ máy tính đưa ra bên ngoài?
HS: Thảo luận, trả lời
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
GV: đưa ra các hoạt động
HĐ2
1. Mỗi thiết bị vào – ra trong Hình 1.2 làm việc với dạng thông tin nào? Thiết bị nào có cả hai chức năng vào và ra?
2. Máy chiếu là thiết bị vào hay thiết bị ra? Máy chiếu làm việc với dạng thông tin nào?
3. Bộ điều khiển game (Hình 1.3.a) là thiết bị vào hay thiết bị ra?
4. Màn hình cảm ứng (Hình 1.3.b) là thiết bị vào, thiết bị ra hay có cả hai chức năng vào và ra?
‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
Hoạt động 2: Tìm hiểu an toàn thiết bị 
a) Mục tiêu: Nắm được cách sử dụng máy tính một cách an toàn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
2. AN TOÀN THIẾT BỊ
- Khi sử dụng máy tính, em cần tuân theo những quy tắc an toàn để không gây ra lỗi.
- Bảng 1.1. Một số việc nên làm và không nên làm khi sử dụng máy tính 
Nên làm
Không nên làm
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị
Thao tác tùy tiện, không theo hướng dẫn
Giữ bàn tay khô, sạch khi sử dụng máy tính
Để đồ uống gần chuột, bàn phím, thẻ nhớ, 
Gõ phím dứt khoát nhưng nhẹ nhàng
Tác động lên màn hình bằng các vật sắc nhọn
Sử dụng chức năng Shutdown để tắt máy
Tắt máy tính bằng cách ngắt điện đột ngột
Rút điện trước khi lau dọn máy tính
Chạm vào phần kim loại của máy tính
Đóng mọi tài liệu và ứng dụng trước khi tắt máy.
Nối máy tính với máy in khi một trong hai máy đang bật nguồn
Ghi nhớ:
- Đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng thiết bị
- Kết nối các thiết bị đúng cách
- giữ gìn nơi làm việc với máy tính gọn gàng, ngăn nắp, vệ sinh, khô ráo.
Vận dụng
1. Thao tác nào sau đây tắt máy tính một cách an toàn?
A. Sử dụng nút lệnh Restart của windows
B. Sử dụng nút lệnh Shut down của windows
C. Nhấn giữ công tắc nguồn vài giây
D. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm
2. Tại sao không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính?
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: tổ chức các hoạt động
HĐ3
Một máy tính để bàn có các cổng kết nối như Hình 1.5
1. Em hãy lắp các thiết bị sau vào đúng cổng của nó bằng cách ghép mỗi chữ cái với số tương ứng:
a) Bàn phím
b) Dây mạng
c) Chuột
d) Màn hình
e) Tai nghe
2. Việc cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện trước hay sau các kết nối trên? Tại sao?
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Luyện tập
Bài 1. Một bộ tai nghe có gắn micro sử dụng cho máy tính là loại thiết bị gì?
A. Thiết bị vào	B. Thiết bị ra
C. Thiết bị vừa vào vừa ra	C. Không phải thiết bị vào - ra
Bài 2. Máy tính của em đang làm việc với một tệp trên thẻ nhớ. Em hãy sắp xếp lại thứ tự các thao tác sau để tắt máy tính an toàn, không làm mất dữ liệu.
a) Chọn nút lệnh Shutdown để tắt máy tính 
b) Đóng tệp đang mở trên thẻ nhớ
c) Chọn “Safe To Remove Hardware” để ngắt kết nối với thẻ nhớ. 
d) Lưu lại nội dung của tệp
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà: 
Bài 1. Trên màn hình theo dõi, em thấy một người đứng trước camera an ninh. Người đó có biết em đang theo dõi không? Tại sao?
Bài 2. Máy in của em in ra những kí hiệu không mong muốn và em biết lỗi này là do virus gây ra. Em cần phải diệt virus ở máy in hay máy tính? Tại sao?
Bài 3. Hãy đề xuất một số quy tắc để giúp các bạn sử dụng phòng máy tính an toàn và hiệu quả.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ: 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
Tiết 2, 3
NS: 10/9/2022
ND: 12/9/2022
BÀI 2 
PHẦN MỀM MÁY TÍNH 
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành
- Phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng 
- Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng
- Giải thích được phần mở rộng của tên tệp, cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh họa
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 
2. Học sinh 
- Sách giáo khoa, vở ghi 
- Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra 
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ điều hành 
- Mục Tiêu: Biết thế nào là hệ điều hành, kể tên được các hệ điều hành cho máy tính và điện thoại
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện: 
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
1. HỆ ĐIỀU HÀNH 
- Hệ điều hành là phần mềm đóng vai trò kết nối giúp người sử dụng khai thác khả năng xử lí của máy tính.
- Những chức năng cơ bản của hệ điều hành là:
+ Quản lí các thiết bị và dữ liệu của máy tính, điều khiển chúng phối hợp hoạt động nhịp nhàng với nhau
+ Cung cấp và quản lí môi trường trao đổi thông tin (giao diện) giữa người sử dụng và máy tính.
+ Cung cấp, quản lí môi trường cho phép người sử dụng chạy các phần mềm ứng dụng trên máy tính.
Ghi nhớ:
- Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.
- Có những hệ điều hành dành cho máy tính như: Windows, Mac OS, Linux,  và những hệ điều hành dành cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như IOS, Android, 
Vận dụng
1. Phần mềm nào sau đây không phải là một hệ điều hành?
A. Windows 7 
B. Windows 10
C. Windows Explorer
D. Windows Phone
2. Chức năng nào say đây không phải của hệ điều hành?
A. Quản lí các tệp dữ liệu trên đĩa
B. Tạo và chỉnh sửa nội dung một tệp hình ảnh
C. Điều khiển các thiết bị vào – ra
D. Quản lí giao diện giữa người sử dụng và máy tính.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Tổ chức các hoạt động
HĐ1
Trong dự án Sổ lưu niệm, bạn An đóng vai trò trưởng n ... ) Em hãy liệt kê các bước tìm kiếm tên các nước Iceland trong danh sách đã sắp xếp theo thuật toán tìm kiếm nhị phân.
c) Em hãy so sánh số bước thực hiện tìm kiếm ở phần b với số bước thực hiện tìm kiếm ở Câu 2 phần Luyện tập của bài 14.
Bài 2. Em hãy cho ví dụ một bài toán tìm kiếm trong thực tế mà có thể thực hiện bằng thuật toán tìm kiếm nhị phân? Hãy thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để giải quyết bài toán đó.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà: 
Em tìm một từ tiếng Anh trong quyển từ điển theo cách nào? Tại sao em lại dùng cách đó?
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ: 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
............................................................................................................................................
BÀI 16 
THUẬT TOÁN SẮP XẾP 
Môn học: Tin Học; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được một vài thuật toán sắp xếp cơ bản.
- Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ.
- Nêu được ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 
2. Học sinh 
- Sách giáo khoa, vở ghi 
- Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra 
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp nổi bọt 
- Mục Tiêu: Nắm được thuật toán sắp xếp nổi bọt
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện: 
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
1. THUẬT TOÁN SẮP XẾP NỔI BỌT 
- Ví dụ: Sắp xếp dãy các số 4, 2, 3, 1 theo chiều tăng dần
- Ý tưởng: Sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt như sau:
+ Xét từng vị trí từ đầu đến cuối dãy.
+ Tại mỗi vị trí được xét, thuật toán tìm phần tử nhỏ nhất trong những phần tử phía sau để đưa vào vị trí đó. Việc này được thực hiện bằng một vòng lặp, so sánh từng cặp phần tử cạnh nhau và hoán đổi chúng nếu số ở phía sau nhỏ hơn.
- Minh họa:
- Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên:
1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện vòng lặp như sau:
 1.1. So sánh 2 phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy lên phần tử đầu tiên.
 1.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.
 1.3. Cuối vòng lặp sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất nổi lên vị trí đầu tiên.
2. Với phần tử thứ 2, thực hiện vòng lặp tương tự như trên:
 2.1. So sánh 2 phần tử đứng cạnh nhau theo thứ tự từ cuối dãy lên phần tử thứ 2.
 2.2. Nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn phần tử đứng trước thì đổi chỗ chúng cho nhau.
 2.3. Cuối vòng lặp sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ thứ nhì nổi lên vị trí thứ 2.
3. Tương tự như trên với các phần tử thứ 3, thứ 4,.. đến phần tử trước phần tử cuối cùng.
4. Kết thúc, sẽ nhận được dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn.
Ghi nhớ:
Nổi bọt là thuật toán sắp xếp được thực hiện bằng cách hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.
Vận dụng
1. Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách?
A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách 
B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách
C. Hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.
D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách sắp xếp theo đúng thứ tự.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Tổ chức các hoạt động
HĐ1
Em hãy thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp 5 số sau đây theo thứ tự tăng dần. Hãy mô phỏng các bước sắp xếp bằng hình vẽ minh họa tương tự như hình 16.2, hình 16.3, hình 16.4
3
5
4
1
2
HS: Thảo luận, trả lời
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ 
‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ 1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp chọn 
a) Mục tiêu: Nắm được thuật toán sắp xếp chọn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
2. THUẬT TOÁN SẮP XẾP CHỌN 
- Ý tưởng: Sử dụng thuật toán sắp xếp chọn như sau:
+ Xét từng vị trí và đưa phần tử nhỏ nhất trong những phần tử phía sau vào vị trí đó. Việc này được thực hiện bằng cách so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với những phần tử ở phía sau nó và hoán đổi nếu phần tử phía sau nhỏ hơn.
- Minh họa:
+ Xét dãy số 
3
4
1
5
2
+ Đầu vào: Dãy các phần tử chưa được sắp xếp
+ Vòng lặp thứ nhất:
+ Vòng lặp thứ hai:
1
2
4
5
3
+ Vòng lặp thứ ba:
1
2
3
5
4
+ Vòng lặp thứ tư:
1
2
3
4
5
+ Đầu ra: Dãy các phần tử đã được sắp xếp
- Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên:
1. Với phần tử đầu tiên, thực hiện vòng lặp như sau:
 1.1. So sánh từng phần tử với phần tử đầu tiên.
 1.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử đầu tiên thì đổi chỗ nó với phần tử đầu tiên.
 1.3. Cuối vòng lặp sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ nhất được đưa về vị trí đầu tiên.
2. Với phần tử thứ 2, thực hiện vòng lặp tương tự như trên:
 2.1. So sánh từng phần tử với phần tử thứ 2.
 2.2. Nếu phần tử được xét nhỏ hơn phần tử thứ hai thì hoán đổi nó với phần tử thứ hai.
 2.3. Cuối vòng lặp sẽ nhận được dãy số với phần tử nhỏ thứ nhì được đưa về vị trí thứ 2.
3. Tương tự như trên với các phần tử thứ 3, thứ 4,.. đến phần tử trước phần tử cuối cùng.
4. Kết thúc, sẽ nhận được dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn.
Ghi nhớ: Thuật toán sắp xếp chọn xét từng vị trí từ đầu đến cuối dãy, so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với những phần tử ở phía sau nó và hoán đổi nếu chúng chưa đúng thứ tự.
Vận dụng
Em hãy viết vào vở cụ thể các bước của vòng lặp thứ 2, 3, 4 được mô tả trong hình 16.5
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: tổ chức HĐ2
Chọn 5 học sinh, mỗi học sinh viết ra tờ giấy một con số mà mình yêu thích. Các em đứng thành một hàng ngang và cầm tờ giấy có ghi con số để cả lớp có thể quan sát được
Ví dụ:
41
15
17
32
18
Học sinh thứ sáu thực hiện thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các con số của năm bạn theo thứ tự tăng dần.
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
Hoạt động 3: Tìm hiểu chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn 
a) Mục tiêu: Nắm được cách chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
3. CHIA BÀI TOÁN THÀNH NHỮNG BÀI TOÁN NHỎ HƠN
- Thuật toán sắp xếp nổi bọt và sắp xếp chọn, ta chia thành bài toán nhỏ hơn là bài toán hoán đổi giá trị.
- Thuật toán tìm kiếm nhị phân, chia nhỏ bài toán thành bài toán nhỏ hơn là một phần tử của bài toán ban đầu
Ghi nhớ: Chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.
Vận dụng
Chọn phương án đúng.
Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
A. Để thay đổi đầu vào của bài toán
B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán
C. Để bài toán dễ giải quyết hơn
D. Để bài toán khó giải quyết hơn
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: tổ chức HĐ
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
LUYỆN TẬP
Bài 1. Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5 theo thứ tự tăng dần.
Bài 2. Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5 theo thứ tự tăng dần.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà: 
	Em hãy ghi lại kết quả điềm học tập môn Tin học của các bạn trong tổ. Thực hiện thuật toán sắp xếp chọn hoặc sắp xếp nổi bọt để sắp xếp điểm theo thứ tự giảm dần. Dựa trên kết quả sắp xếp, hãy cho biết danh sách tên các bạn tương ứng theo kết quả sắp xếp đó.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ: 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_trinh_ca_nam_n.docx