SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. LÀM TRÒN SỐ
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Củng cố kiến thức: mỗi phân số tối giản biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2) Kỹ năng : Biểu diễn biến đổi phân số về số thập phân và ngược lại,cách làm tròn số thập phân.
3) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác ,sử dụng thành thạo máy tính.
II.CHUẨN BỊ:
Gv: Bảng bài tập dạng 1
Hs: Máy tính
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề .
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. LÀM TRÒN SỐ I.MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức: mỗi phân số tối giản biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2) Kỹ năng : Biểu diễn biến đổi phân số về số thập phân và ngược lại,cách làm tròn số thập phân. 3) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác ,sử dụng thành thạo máy tính. II.CHUẨN BỊ: Gv: Bảng bài tập dạng 1 Hs: Máy tính III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề . IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Tg 1.Hđ 1: Oån định lớp 2.Hđ 2: Kiểm tra cũ Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,vô hạn tuần hoàn? Nêu quy tắc làm tròn số? Phân số tối giản có ước nguyên tố không khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn - Phân số tối giản có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn I.Tóm tắt lý thuyết Phân số tối giản có ước nguyên tố không khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn - Phân số tối giản có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn 1’ 8’ 3.Hđ 3: Luyện tập Treo bảng đề bài Các phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Các phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Để ss các số thập phân ta ss như thế nào? Để ss các số thập phân vô hạn tuần hoàn ta ss như thế nào? Nêu quy tắc làm tròn số ? Gọi 3 Hs lên bảng Nêu ý nghĩa của làm tròn số :dễ nhớ,dễ tính toán,có nhiều ứng dụng trong thực tế về số gần đúng. Hs quan sát đề bài ghi sẵn Có ước ngyên tố (mẫu) không khác 2 và 5 Ta cần phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố 20=22.5; 125=53 Mẫu phân tích ra thừa số nguyên tố khác 2 và 5 27= 33; 30=2.3.5 Hs đọc đề bài và xác định 0,777có chu kỳ 7 -5,123123123 có chu kỳ 123 4,75135135135có chu kỳ 513 -17,32405405405405có chu kỳ 405 So sánh các phần nguyên ,ss từ trái qua phải Hs thực hiện Ta biến đổi đưa về số thập phân dạng đầy đủ và ss chúng Hs nêu quy tắc làm tròn số Hs1:Làm tròn đến hàng chục 5276,3584 5280 1234,46791230 Hs2:Làm tròn đến hàng trăm 5276,35845300 1234,46791200 Hs3:Làm tròn đến số thập phân thứ hai: 5276,35845276,36 1234,46791234,47 II.Bài tập Dạng 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.So sánh 2 số thập phân Bài 1: Trong các phân số sau đây p/s nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,p/s nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? ;;; Giải P/s viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ; P/s viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ; Bài2: Viết dưới dạng thu gọn có chu kỳ trong dấu ngoặc 0,777.0,(7) -5,123123123-5,(123) 4,751351351354,7(513) -17,32405405405405 -17,32(405) Bài 3: So sánh các số thập phân 2,(35); 2,3(35);2,(3535) Giải 2,(35) 2,353535 2,3(35) 2,3353535 2,(3535) 2,3535353535. Dạng 2: Làm tròn số Bài 4: Làm tròn số đến hàng chục ,hàng trăm,số thập phân thứ hai : 5276,3584 ;1234,4679 Giải Làm tròn đến hàng chục 5276,3584 5280 1234,46791230 Làm tròn đến hàng trăm 5276,35845300 1234,46791200 Làm tròn đến số thập phân thứ hai: 5276,35845276,36 1234,46791234,47 14’ 8’ 10’ Hđ 4: Hướng dẫn về nhà (4’) C Oân lại lý thuyết về số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.Làm tròn số . C Hãy tính giá trị (làm tròn đến đơn vị): a) 13,356 :4,267 b) 3,536:0,18 c) 3,(52) -3,4(42) 4’ V.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: