Ngày soạn: 01/03/2019 Ngày dạy: Tiết: 53 Tuần: 28 BÀI 3: ĐƠN THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức, nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Kỹ năng: Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tham gia hoạt động 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/ chủ đề dạy học: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực tính toán, trình bày. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, sách tham khảo - Học sinh: SGK, SBT, đọc bài trước III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK. 3. Bài mới HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động) Thời lượng để thực hiện hoạt động: (2’) a) Mục đích của hoạt động: Nhắc lại khái niệm biểu thức ở tiểu học Nội dung: Các em hãy nhắc lại khái niệm biểu thức b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Các em hãy nhắc lại khái niệm biểu thức HS: Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng trừ nhân chia thành một biểu thức c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nhớ lại khái niệm của biểu thức d) Kết luận của GV: nhắc lại khái niệm biểu thức HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Thời lượng để thực hiện hoạt động: (30’) a) Mục đích của hoạt động: Hình thành khái niệm đơn thức Nội dung: Hình thành khái niệm đơn thức b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đơn thức 1. Đơn thức ?1 3 *GV: đưa ?1 bổ sung thêm 9; ; x; y 6 *GV: yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. *HS: hoạt động theo nhóm, làm vào giấy trong. *GV: thu giấy trong của một số nhóm. *HS: nhận xét bài làm của bạn. *GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. * Định nghĩa: SGK - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 3 Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Giáo viên thông báo. 5 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là *GV: đưa bài 10-tr32 lên bảng. đơn thức không. - Học sinh đứng tại chỗ làm. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến 2. Đơn thức thu gọn ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và Xét đơn thức 10x6y3 được viết dưới dạng nào. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ Gọi là đơn thức thu gọn thừa. 10: là hệ số của đơn thức. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. x6y3: là phần biến của đơn thức. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 Hoạt động 3: Bậc của đơn thức ? Xác định số mũ của các biến. 3. Bậc của đơn thức - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Cho đơn thức 10x6y3 ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 - Học sinh trả lời câu hỏi. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. - Giáo viên thông báo * Định nghĩa: SGK - Học sinh chú ý theo dõi. - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có Hoạt động 3: Nhân hai đơn thức bậc. - Giáo viên cho biểu thức 4. Nhân hai đơn thức A = 32.167 B = 34. 166 Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính 9xy4 A.B (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài = 18x3y5. - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. c) Sản phẩm hoạt động của HS: 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK 3 Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... 5 - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. d) Kết luận của GV: nhắc lại khái niệm đơn thức HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm Thời lượng để thực hiện hoạt động: (5’) a) Mục đích của hoạt động: Củng cố khái niệm đơn thức Nội dung: làm bài tập 13 trang 32 b) Cách thức tổ chức hoạt động: Gọi học sinh trả lời, lên bảng trình bày bài giải Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) 1 2 3 1 2 3 2 3 4 a) x y 2xy .2 . x .x y.y x y 3 3 3 1 3 3 5 1 3 3 5 1 6 6 b) x y 2x y . 2 x .x . y.y x y 4 4 2 c) Sản phẩm hoạt động của HS: 1 2 3 1 2 3 2 3 4 a) x y 2xy .2 . x .x y.y x y 3 3 3 1 3 3 5 1 3 3 5 1 6 6 b) x y 2x y . 2 x .x . y.y x y 4 4 2 d) Kết luận của GV: Nhận xét bài làm của học sinh HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng c) Sản phẩm hoạt động của HS: d) Kết luận của GV: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: (2’) a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên hướng dẫn, học sinh quan sát, lắng nghe c) Sản phẩm hoạt động của HS: d) Kết luận của GV: - Học theo SGK. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học - Cách nhân hai đơn thức V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/03/2019 Ngày dạy: Tiết: 54 Tuần: 28 BÀI 3: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Kỹ năng: Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng, rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/ chủ đề dạy học: Năng lực tư duy logic, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực tính toán, Năng lực lợp tác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ để ghi bài tập,SGK, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. 3. Bài mới HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động) HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Thời lượng để thực hiện hoạt động: (26’) a) Mục đích của hoạt động: Hình thành khái niệm đơn thức đồng dạng, Cộng trừ đơn thức đồng dạng Nội dung: Hình thành khái niệm đơn thức đồng dạng, Cộng trừ đơn thức đồng dạng b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Đơn thức đồng dạng - Giáo viên đưa ?1 lên bảng. ?1 - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy nháp. - Giáo viên thu giấy nháp của 3 nhóm đưa lên bảng. - Học sinh theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng * Chú ý: SGK - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. ?2 - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng SGK. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 ?3 - Cả lớp làm bài ra giấy nháp. (xy 3 ) (5xy 3 ) ( 7xy 3 ) - Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên 3 3 1 5 ( 7) xy xy bảng. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài tập 16 (tr34-SGK) - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng. Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 - Cả lớp làm bài vào vở. xy2 c) Sản phẩm hoạt động của HS: 1. Đơn thức đồng dạng ?1 - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK ?2 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 (xy 3 ) (5xy 3 ) ( 7xy 3 ) 3 3 1 5 ( 7) xy xy Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 d) Kết luận của GV: nhận xét cách trình bày của học sinh HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm Thời lượng để thực hiện hoạt động: (10’) a) Mục đích của hoạt động: Củng cố cách tìm giá trị của một biểu thức Nội dung: làm bài tập 17, 18 trang 35 b) Cách thức tổ chức hoạt động: Gọi học sinh trả lời Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: 1 3 1 3 3 .15.( 1) .15.( 1) 15.( 1) 2 4 2 4 1 4 (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập lên bảng và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. - Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU c) Sản phẩm hoạt động của HS: Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: 1 3 1 3 3 .15.( 1) .15.( 1) 15.( 1) 2 4 2 4 1 4 Thay x = 1 và y = - 1 vào biểu thức A sau khi rút gọn ta có: Bài tập 18 - tr35 SGK - Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU d) Kết luận của GV: Nhận xét bài làm của học sinh HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: (3’) a) Mục đích của hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên hướng dẫn, học sinh quan sát, lắng nghe c) Sản phẩm hoạt động của HS: d) Kết luận của GV: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học - Cách cộng trừ hai đơn thức đồng dạng V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 04/03/2019 02/03/2019 BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG LÊ VĂN AN Trần Thị Anh Đào
Tài liệu đính kèm: