BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
- Nhận biết được số nghịch đảo của một số hữu tỉ.
- Giải quyết những vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ (các bài toán liên quan đến chuyển động trong vật lí, trong đo đạc, tài chính, )
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua các thao tác viết các số hữu tỉ về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân), thực hiện phép tính, tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ, . HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác tính giá trị biểu thức một cách hợp lí là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các thao tác như: chuyển đổi ngôn ngữ từ phép nhân sang phép chia, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, . là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. - Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số. - So sánh được hai số hữu tỉ. - Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số hình ảnh có xuất hiện các số hữu tỉ; Trục số biểu diễn số nguyên; trục số có chia sẵn vạch; Phiếu học tập. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS thấy được sự tồn tại của các con số quen thuộc trong cuộc sống, thấy được mối liên hệ chung của các con số đó. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo: Trạm đo Nhiệt độ (oC) Pha Đin (Điện Biên) -1,3 Mộc Châu (Sơn La) -0,5 Đồng Văn (Hà Giang) 0,3 Sa Pa (Lào Cai) -3,1 GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. ⇒Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Vận dụng kiến thức để viết các số dưới dạng phân số. b) Nội dung: - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án, đánh giá, dẫn dắt: “Cách viết các phân số trên được gọi là số hữu tỉ. Vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” →GV mời 1-2 HS phát biểu, sau đó chốt lại kiến thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ. →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q. - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các số -5; 0; -0,41; 259 có là số hữu tỉ?Vì sao? - GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. - GV cho ví dụ về nhận xét trên và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự. - GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa rút ra. (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) →HS nhận xét, GV đánh giá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. I. Số hữu tỉ HĐ1: -3=-31; 0,5=12;237=177. ⇒Kết luận: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab, với a,b∈Zb ≠0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. Chú ý: - Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. - Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. Luyện tập 1: 21=211 -12=-121 -7-9=79;-4,7=-4710 -3,05=-305100 ⇒Các số 21;-12;-79;-4,7;-3,05 là các số hữu tỉ. Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - HS kết nối giữa kiến thức biểu diễn số nguyên trên trục số đã biết và kiến thức mới: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu diễn số hữu tỉ trên trục số theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS biểu diễn số nguyên 1 trên trục số. Sau khi chữa bài, GV chia đoạn từ điểm 0 đến điểm 1 thành hai phần bằng nhau và kết luận: điểm chia đôi đó biểu diễn số 12 → GV khẳng định: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đôi về cách biểu diễn số hữu tỉ 710trên trục số và biểu diễn theo các bước hoàn thành HĐ2. →GV ghi lên bảng, thực hiện theo từng bước, viết đến đâu giải thích đến đó. HS quan sát GV thực hiện rồi ghi vào vở. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu kiến thức. - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Luyện tập 2. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số HĐ2: Biểu diễn số hữu tỉ 710trên trục số - Nhận xét: Do 1420=710 nên điểm A cũng là điểm biểu diễn số hữu tỉ1420trên trục số. ⇒Kết luận: + Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a + Các phân số bằng nhau cùng biểu diễn một số hữu tỉ nên khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta có thể chọn một trong những phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Thông thường ta chọn phân số tối giản để biểu diễn số hữu tỉ đó. Luyện tập 2: Biểu diễn các số hữu tỉ: -0,3 trên trục số Hoạt động 3: Số đối của một số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Có hình ảnh trực quan về số đối. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát trục số, trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi hoàn thành HĐ3. →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá: - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm. - GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 4 → GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ nội dung nhận xét: số đối của số -a là số a, tức là -(-a)=a - HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đến số hữu tỉ thông qua việc hoàn thành Luyện tập 3. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. III. Số đối của một số hữu tỉ HĐ3: Điểm -54và 54trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O. ⇒Kết luận: + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia. + Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu là -a. + Số đối của số 0 là 0 Nhận xét: Số đối của số -a là số a, tức là -(-a)=a Luyện tập 3. Số đối của các số 29; -0,5 lần lượt là: -29; 0,5; Hoạt động 4: So sánh các số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh hai số hữu tỉ thông qua hoạt động đưa hai số đó về cùng dạng phân số, cùng dạng số thập phân. - HS biết cách so sánh 2 số hữu tỉ thông qua dùng hình ảnh vị trí của hai số trên trục số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt tình huống: Số nào nhỏ hơn trong hai số 7 và -9? → GV khẳng định: Trong hai số hữu tỉ khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và nhắc lại kí hiệu ">", nhỏ hơn "<. - GV cho HS nhắc lại khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, sau đó hướng dẫn HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. GV nhấn mạnh thêm: Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm và tính chất nếu a < b, b < c thì a < c. - GV yêu cầu học sinh đọc phần so sánh hai số hữu tỉ trong SGK ra kết luận về so sánh ... nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - BT1: GV treo bảng phụ, mời HS lên hoàn thành bảng. - Các BT còn lại, mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: Nội dung Hình hộp chữ nhật Hình lập phương Các mặt đều là hình vuông S Đ Các cạnh đều bằng nhau Đ Đ Các cạnh bằng nhau S Đ Bài 2: a) Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: Sxq = (4 + 5 + 6).10 = 150 (cm2) b) Chu vi đáy hình lăng trụ: 8 + 18 + 13 + 13 = 52 (cm) Diện tích đáy hình lăng trụ: Sđáy = (8 + 18). 12 : 2 = 156 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng đã cho là: Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 + 2. 156 = 1 352 (cm2) Bài 3: a) Thể tích hình lập phương đó là: V = 33 =27 (cm3) b) Cạnh của hình lập phương mới là: 2. 3 = 6 (cm) Thể tích của hình lập phương mới là: V’ = 63 = 216 (cm3) Thể tích hình lập phương mới gấp số lần thể tích của hình lập phương ban đầu là: 216 : 27 = 8 (lần) Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán các bài toán tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của các hình khối đã học D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành BT4,5 (SGK - tr87) vào vở bài tập cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. - GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng. - Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ. Kết quả: Bài 4: Thùng chứa là hình lăng trụ tam giác có cạnh bên là 60 cm, cạnh đáy là 80 cm, chiều cao ứng với đáy đó là 50 cm. Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là: Sđáy = 50. 80 : 2 = 2 000 (cm2) Thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng: V = Sđáy. h = 2 000. 60 = 120 000 (cm3) = 120 lít Bài 5: Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là: V1 = (6. 1,2. 12) . 15= 54 (m3) Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là: V2 = 15. 6. 3,5 = 315 (m3) Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là: V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3) Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động trao đổi cặp đôi của HS. - GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến các hình khối. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương, ghi nhớ các đặc điểm và các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích các hình khối. - Hoàn thành các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chủ đề 2: Tạo đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng”: + Tìm hiểu hình ảnh về những đồ vật được thiết kế, chế tạo ở dạng hình lăng trụ đứng. Ngày soạn:/./ Ngày dạy: // HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CHỦ ĐỀ 2: TẠO ĐỒ DÙNG DẠNG HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách và tạo được đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng. - Vận dụng được kiến thức về lăng trụ đứng để tạo đồ dùng hình lăng trụ. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề. - Tạo dựng đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, hình ảnh về những đồ vật được thiết kế, chế tạo ở dạng hình lăng trụ đứng, dụng cụ như giấy màu, kéo, bìa cứng, keo dán, các que kem... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức về hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nhớ lại các kiến thức và trả lời được câu hỏi mở đầu d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi: Nêu đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác về + Mặt đáy là hình gì, các mặt đáy như thế nào với nhau? + Các mặt bên là hình gì? + Các cạnh bên có tính chất gì với nhau? Chiều cao của lăng trụ đứng là độ dài đoạn nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. HS trả lời: + Mặt đáy là hình tam giác hoặc tứ giác, các mặt đáy song song với nhau. + Các mặt bên đều là hình chữ nhật. + Các cạnh bên bằng nhau. Chiều cao là độ dài một cạnh bên. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta đã được học về hình lăng trụ đứng tam giác và lăng trụ đứng tứ giác ở các bài học trước. Trong thực tế có nhiều đồ vật được thiết kế, chế tạo ở dạng hình lăng trụ đứng mà đáy không chỉ là tam giác hoặc tứ giác mà còn là ngũ giác, lục giác,... Trong chủ đề này, chúng ta sẽ làm quen với việc tạo dựng những đồ vật có hình dạng như thế." Dự kiến phân phối tiết học: - Tiết 1: Hoạt động cá nhân và nhóm để đưa ra hình ảnh đã tìm được. + Thảo luận phương án tạo đồ vật và phân công nhiệm vụ theo nhóm. - Tiết 2: HS thực hiện theo sự phân công trong nhóm, tạo đồ vật. - Tiết 3: HS trình bày sản phẩm, HS và GV đánh giá hoạt động. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tìm hiểu các hình ảnh về vật thể có dạng hình lăng trụ đứng. a) Mục tiêu: - HS tìm được các hình ảnh về vật thể trong thực tiễn cuộc sống có dạng hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS trình bày các hình ảnh đã tìm được. c) Sản phẩm: Hình ảnh các vật thể mà HS tìm được. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS tìm hình ảnh theo cá nhân ở nhà. - Trong tiết học, GV chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm sẽ tập hợp các hình ảnh của các bạn trong nhóm. + GV cho HS thi đua, nhóm nào có nhiều ảnh nhất (không trùng đối tượng). - GV cho chọn hình ảnh bất kì yêu cầu HS mô hình hóa thành hình lăng trụ đứng bằng cách chỉ ra mặt đáy và các cạnh bên của đồ vật trong ảnh. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh lăng trụ đứng đáy là ngũ giác, lục giác. (Chiếc đèn lồng có hình dạng lăng trụ đứng đáy là lục giác) (Viên gạch hình lăng trụ đứng lục giác) + HS hãy chỉ ra mặt đáy và các cạnh bên của các hình vừa được chiếu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận đưa ra các hình ảnh và trả lời câu hỏi về hình lăng trụ đứng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết lại: Có rất nhiều đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng. - GV nhận xét hình ảnh của các nhóm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Tạo đồ vật có hình lăng trụ a) Mục tiêu: - HS tạo được đồ vật có hình lăng trụ. b) Nội dung: HS thảo luận, xây dựng phương án thực hiện, phân công nhiệm vụ thực hiện phương án, đánh giá kết quả sau khi hoàn thành đồ vật. c) Sản phẩm: Phương án của các nhóm, đồ vật mà các nhóm tạo thành. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành nhóm 6 – 8 người, thực hiện hoạt động: Tạo hộp chứa có dạng hình lăng trụ đứng. + Mỗi nhóm sẽ tạo một sản phẩm hình lăng trụ đứng. - GV cho HS quan sát một số video về cách làm một số đồ vật: https://www.youtube.com/watch?v=62m8r5DrztA https://www.youtube.com/watch?v=Nu9Mj0GJ2Rs (làm lịch có hình lăng trụ đứng bằng bìa giấy) https://www.youtube.com/watch?v=sRTcYDI1x8o (Làm kệ để sách) https://www.youtube.com/watch?v=1Emj8y_cjVU (làm đèn kéo quân, từ phút thứ 6:15) - GV cho HS thảo luận theo nhóm, lựa chọn đồ vật để thực hiện, cách thức tiến hành và phân công thực hiện. - HS thực hiện và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động của nhóm theo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các yêu cầu của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày ý tưởng thiết và cách thức tạo các sản phẩm. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV cho các nhóm đánh giá hoạt động cá nhân và đánh giá hoạt động sản phẩm của nhóm. Mẫu 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN Họ và tên: Nhóm: Điểm đánh giá: STT Ý thức trách nhiệm Ý thức hợp tác, tôn trọng, lắng nghe Ý thức tổ chức, kỉ luật Khả năng lãnh đạo nhóm Khả năng sáng tạo trong công việc Kết quả thực hiện công việc được giao Tổng điểm Điểm Tốt: 3 điểm Khá: 2 điểm Trung bình: 1 điểm Yếu: 0 điểm Mẫu 2 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THEO NHÓM Tên nhóm: Điểm đánh giá: STT Họ và tên Ý thức trách nhiệm Ý thức hợp tác, tôn trọng, lắng nghe Ý thức tổ chức, kỉ luật Khả năng lãnh đạo nhóm Khả năng sáng tạo trong công việc Kết quả thực hiện công việc được giao Tổng điểm 1 2 Tốt: 3 điểm Khá: 2 điểm Trung bình: 1 điểm Yếu: 0 điểm Mẫu 3 PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm: Lớp: Tên hoạt động: Mục đánh giá Tiêu chí Chi tiết Điểm tối đa Kết quả 1.Đánh giá quá trình hoạt động của nhóm (Điểm tối đa 30) 1. Sự tham gia của các thành viên: tham gia đầy đủ 10 2. Sự hợp tác của các thanh viên: tinh thần hợp tác tốt 10 3. Sự sắp xếp thời gian hoạt động: nhanh, hợp lí 10 2. Đánh giá bài thuyết trình kế hoạch của nhóm (Điểm tối đa 30) 1. Ý tưởng: thu hút, sáng tạo, khả thi 10 2. Nội dung: kế hoạch rõ ràng, chi tiết, cụ thể, tính toán chính xác 10 3. Trình bày: mạch lạc, cuốn hút, thuyết phục 10 3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh (Điểm tối đa 40) 1.Marketing 20 2. Lợi nhuận 20 TỔNG ĐIỂM 100
Tài liệu đính kèm: