Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì I - Phần 2

Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì I - Phần 2
docx 172 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Học kì I - Phần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI 3: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG (3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được làm tròn số với độ chính xác cho trước. 
- Thực hiện được ước lượng kết quả của một số phép tính đơn giản.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, so sánh khoảng cách giữa hai 
điểm trên trục số,.. HS có cơ hội để hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện 
toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 
- Thông qua các thao tác làm tròn số, ước lượng kết quả, giải thích kết quả | tính là 
đúng hay sai dựa vào ước lượng, .. là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn 
đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác như trao đổi, thảo luận các vấn đề toán học được đưa ra, 
lập luận để giải thích đúng, sai, ... là cơ hội góp phần để học sinh hình thành NL 
giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, trục số có chia sẵn vạch; phiếu học 
tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy được nhu cầu và lợi ích của việc làm tròn và ước lượng số.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính 0,7m. Hỏi 
diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
Bước 3: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
vào bài học mới. Bài 3: Làm tròn và ước lượng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số làm tròn 
a) Mục tiêu: 
- Đưa ra được khái niệm làm tròn số 
- Thấy được lợi ích của số làm tròn là để thuận tiện trong ghi nhớ, đo đạc hay tính 
toán (trong trường hợp không cần dùng đến số chính xác). 
- Vận dụng kiến thức để làm tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn. 
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số làm tròn 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm làm tròn số, nhận thấy được ích lợi và ý nghĩa 
của số làm tròn, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. 
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Làm tròn số 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong HĐ1 thảo HĐ1:
luận và đưa ra câu trả lời Vì hiện nay không lưu 
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt hành tờ tiền dưới 500 
đáp án, đánh giá đồng nên cô Hạnh không - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thể trả chính xác 563 770 
thức khái niệm làm tròn số đồng.
→1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. ⇒Kết luận:
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, để trả lời cho câu hỏi mở Ở nhiều tình huống thực 
đầu: Tính diện tích của bồn hoa. tiễn, ta cần tìm một số 
- GV cho HS làm Luyện tập 1 để củng cố kĩ năng thực khác xấp xỉ với số 
làm tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn. thực đã cho để thuận tiện 
 hơn trong ghi nhớ, đo đạc 
→HS nhận xét, GV đánh giá
 hay tính toán. Số thực tìm 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được như thế được gọi là 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao số làm tròn của số thực 
đổi và hoàn thành các yêu cầu. đã cho 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 1: 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Độ dài quãng đường đó 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi là:
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) 200 . 1,609333 = 321,7677 ( ) ≈ 322 ( )
Bước 3: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các 
HS, cho HS nhắc lại khái niệm làm tròn số 
Hoạt động 2: Làm tròn số với độ chính xác cho trước 
a) Mục tiêu: 
- HS xây dựng được khái niệm độ chính xác của số làm tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về làm tròn số với 
độ chính xác cho trước theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm độ chính xác của số làm tròn, giải được các 
bài tập HĐ2, Luyện tập 2 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Làm tròn số với độ chính xác 
 cho trước 
- GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học 
để làm tròn số tự nhiên trong HĐ2 : Làm HĐ2: Làm tròn số 133 đến hàng 
tròn số 133 đến hàng chục. chục
- GV hướng dẫn HS tìm khoảng cách giữa - Nhận xét: 
điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu Khi làm tròn số 133 đến hàng chục 
diễn số ban đầu. ta được số 130. Trên trục số nằm 
 ngang, khoảng cách giữa điểm 130 
→ GV lưu ý với HS: Khoảng cách giữa 
 và điểm 133 là 133 – 130 = 3. 
điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu 
 Khoảng cách đó không vượt quá 
diễn số ban đầu luôn nhỏ hơn nửa đơn vị 
 5. Ta nói số 133 được làm tròn 
của hàng làm tròn. 
 đến số 130 với độ chính xác là 5.
- Từ kết quả HĐ2, GV hướng dẫn HS rút 
ra khái niệm độ chính xác của các số làm 
tròn 
 ⇒Kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi 
 Ta nói số a được làm tròn đến số b 
hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, để củng cố kiến 
 với độ chính xác d nếu khoảng 
thức về làm tròn số và độ chính xác của số 
 cách giữa điểm a và điểm b trên làm tròn. trục số không vượt quá d.
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ nội dung - Ví dụ 2: (SGK – tr39)
nhận xét về độ chính xác của một số khi - Nhận xét:
làm tròn đến một hàng nào đó qua Bảng 1 
 + Để đo độ chính xác khi làm tròn 
và cách làm tròn số với độ chính xác cho 
 số đến một hàng nào đó, ta có thể 
trước qua Bảng 2. 
 sử dụng kết quả được minh họa 
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 để củng cố kĩ trong Bảng 1. 
năng làm tròn số với độ chính xác cho 
trước. 
- GV giới thiệu VD3 về làm trong số thập 
phân vô hạn và chú ý về độ chính xác của 
số làm tròn trong trường hợp này. 
- GV lưu ý với HS: các ngôn ngữ như làm 
tròn đến hàng phần mười, hàng phần 
trăm, tức là hàng thập phân thứ nhất, + Để làm tròn số với độ chính xác 
hàng thập phân thứ hai, . cho trước, ta có thể sử dụng cách 
- HS luyện tập kĩ năng làm tròn số với độ được minh họa trong Bảng 2. 
chính xác cho trước thông qua việc hoàn 
thành Luyện tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 5, quan sát 
hình ảnh trực quan để so sánh khoảng 
cách: từ điểm 2 đến điểm 1, khoảng cách 
 3
từ điểm đến điểm 1, khoảng cách từ điểm 
 2
3
 đến điểm 2. 
2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ví dụ 3: (SGK – tr39)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận - Lưu ý: Để làm tròn một số thập 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu GV đưa phân âm, ta chỉ cần làm tròn số 
ra đối của nó rồi đặt dấu “ – “ trước 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. kết quả. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Ví dụ 3: (SGK – tr50)
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Chú ý: Người ta chứng minh 
 được rằng: Số 2,26(7) được làm 
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 tròn đến số 2,27 với độ chính xác 
Bước 3: Kết luận, nhận định: 0,005; số 3,131592653 được 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm làm tròn đến số 3,13 cũng với độ 
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. chính xác 0,005.
 Luyện tập 2:
 a) Làm tròn số 23 615 với độ 
 chính xác 5 được: 23 620
 b) Làm tròn số 176 637 với độ 
 chính xác 50 được: 176 600
 - Ví dụ 5: (SGK – tr50)
 - Chú ý: 
 Trong thực tiễn có những cách 
 khác nhau để làm tròn số thực với 
 độ chính xác d càng nhỏ càng tốt. 
 Biểu diễn số thực về dạng số thập 
 phân rồi làm tròn số thập phân đến một hàng nào đó là một cách 
 làm tròn số thực thuận lợi. 
Hoạt động 3: Ước lượng 
a) Mục tiêu: HS nhận thấy được ý nghĩa của việc ước lượng kết quả và hình thành 
được phương pháp ước lượng. 
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thảo luận, phân tích tình huống để 
tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận thấy được ý nghĩa của việc ước lượng và hình thành được 
phương pháp ước lượng, giải được bài tập Luyện tập 3. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ước lượng 
- GV đưa ra tình huống: Khi thực hiện - Ví dụ 6: (SGK – 51)
phép tính: 2,03 x 9,67, bạn Châu đã ra Luyện tập 3.
kết quả là 197,533, bạn Hà ra kết quả là 
 a) 17,25 + 11,97 ≈ 17 +12 = 30
19,7533. Không dùng máy tính, theo em 
 b) 11,91 ― 2,39 ≈ 11,9 ― 2,5 = 9,3
bạn nào đã tính sai?
 c) 30,09.( ―29,76) ≈ 30.( ―30)
- GV nhắc nhở để HS ghi nhớ cần làm 
 = ―900
tròn các số trong phép tính trước, rồi mới 
thực hiện phép tính để việc tính toán dễ 
dàng hơn.
- GV rút ra nhận xét cho HS về ước lượng kết quả: Khi không cần quan tâm đến tính 
chính xác của kết quả tính toán mà chỉ 
cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số 
gần sát với kết quả chính xác, ta thường 
làm tròn các số trong phép tính trước, rồi 
mưới thực hiện phép tính để việc tính 
toán dễ dàng hơn.
- GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 
6 để củng cố kĩ năng ước lượng kết quả 
của các phép tính thông qua làm tròn số. 
- GV chú ý HS: sử dụng dấu xấp xỉ " ≈ " 
khi ước lượng kết quả. 
- HS thực hành ước lượng kết quả của các 
phép tính thông qua làm tròn số bằng việc 
hoàn thành Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu của 
GV. 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS phát biểu, trình bày câu trả lời trước 
lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 3: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng 
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào 
vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về làm tròn và ước lượng 
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập 
dạng tương tự.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT3; BT5 (SGK – 
tr50,51), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự hoàn thành các BT vào vở cá nhân, thảo luận 
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả 
- HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
Kết quả :
Bài 1 :
Làm tròn số với độ chính xác 50, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm. Vì chữ số 
ngay bên phải chữ số hàng trăm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và 
thay thế các chữ số bên phải chữ số hàng chục nghìn bởi chữ số 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_canh_dieu_hoc_ki_i_phan_2.docx