Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số vô tỉ – số thực - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm 2022

Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số vô tỉ – số thực - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm 2022
docx 10 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số vô tỉ – số thực - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm 2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 6/7/2022. Chương 1:: SỐ VÔ TỈ – SỐ THỰC
 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
 (Thời gian thực hiện:2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
 - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .
 - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
 - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Về Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán.
 + Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
 + So sánh được hai số hữu tỉ.
 + Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau 
3. Về phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: (....phút) Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu 
a) Mục đích: 
 - HS ôn lại các tập hợp số đã học.
 - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. 
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
                1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
 + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?”
 GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã 
 học:
 + “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên 
 có kết quả là một số nguyên. 
 Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số 
 nguyên b (b ≠ 0) có phải là một số nguyên không?”
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú 
 ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 
 cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả 
 lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết 
 quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
 mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu 
 rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm 
 hiểu trong bài ngày hôm nay”.
2. Hoạt động: (40ph) Hình thành kiên thức mới
❖ 2.1. Hoạt động 1: Số hữu tỉ
 a) Mục tiêu:
 - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
 - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã 
cho dưới dạng một phân số.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực 
 hiện HĐKP1 viết các số vào vở. HĐKP1:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 thức, hoàn thành các yêu cầu 
 HS thảo luận nhóm. Kết luận:
 HS trả lời, cả lớp nhận xét Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân 
 số , với .
 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
 Các phân số bẳng nhau là các cách viết 
                2 GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
 niệm số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .
 - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi 
 và trả lời câu hỏi:-
 Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã 
 cho?
 - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:
 + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho.
 + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác 
 nhau của cùng một số hữu tỉ. Nhận xét:
 - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ . Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
 - GV đặt vấn đề:
 Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không?
 HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK.
 - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1.
 (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số 
 và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu 
 tỉ)
 Thực hành 1:
 HS nhận xét, GV đánh giá
 Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ.
 - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vừa 
 học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các 
 đại lượng đã cho dưới dạng với để hoàn 
 thành Vận dụng 1.
 HS hoàn thành Vận dụng 1.
 HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu 
 cầu.
 Vận dụng 1:
 Lớp nhận xét,
 a) 2,5 kg đường = kg đường.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 b) 3,8 m = m.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ 
 tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác 
 chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
 GV sửa bài chung trước lớp.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của 
 các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu 
 tỉ, kí hiệu và lưu ý.
2.2. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
                3 a) Mục tiêu:
 - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
 - HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn 
thành HĐKP2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, 
hoàn thành các yêu cầu 
HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. HĐKP2:
HS trả lời a) Có:
 b)
 i) Có 0oC > -0,5oC
 ii) 12oC > -7oC
 + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn 
 có: hoặc x = y hoặc x y.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: +Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ 
 dương.
Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ 
dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ 
hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? âm.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương 
trọng tâm. cũng không là số hữu tỉ âm.
HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp 
cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 
2 để hiểu kiến thức.
- HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ 
âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số Thực hành 2:
hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ a) +) 
thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 
 Có:
 +) Có:
 b)
                4 - GV: quan sát và trợ giúp HS. + Số hữu tỉ dương: ; 5,12
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Số hữu tỉ âm: ; ; .
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày + Số không là số hữu tỉ dương cũng 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. không là số hữu tỉ âm.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
2.3. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
 a) Mục tiêu:
 - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để 
biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, 
 hoàn thành HĐKP3. HĐKP3:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a)
 b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ:
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, 
 hoàn thành các yêu cầu. Kết luận
 HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. + Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được 
 biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu 
 HS trả lời, diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
 GV chốt kiến thức: + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < 
 Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở 
 mọi số hữu tỉ trên trục số. bên trái điểm y.
 - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức 
 trọng tâm.
 - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp 
 nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.
 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
 HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, 
 Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.
 - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã 
 cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi 
 HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên 
 Thực hành 3:
                5 trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3. a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu 
 - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; diễn các số hữu tỉ:
 GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. b) Biểu diễn các số hữu tỉ:
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và 
 yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ
 a) Mục tiêu:
 - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Số đối của một số hữu tỉ
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp 
đôi, hoàn thành HĐKP4. HĐKP4:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận phía điểm gốc O.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, Kết luận:
HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4. + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và 
HS trả lời, lớp nhận xét, cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai 
GV đánh giá: số đối nhau, số này là số đối của số kia.
HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm. + Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x.
GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: * Nhận xét:
Số đối của là và ta viết là. a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
 b) Số đối của số 0 là số 0.
- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn 
và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết thì số đó nhỏ hơn.
vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu 
tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4. * Chú ý:
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; Số đối của là và ta viết là
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
                6 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
bạn.
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm Thực hành 4.
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
 Số đối của các số 7; 0; lần lượt là:
HS ghi chép đầy đủ vào vở.
 -7; ; 0,75; 0 ; .
3. Hoạt động: ( ..phút) Luyện tập 
 a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên Sản phẩm
 LUYỆN TẬP Bài 1 :
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá 
nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm 
tra chéo đáp án.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các 
HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng 
và hoàn thành vở.
HS trình bày miệng.
HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng 
và hoàn thành vở.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
 Bài 2:
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 
thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi 
kiểm tra chéo đáp án.
HS trình bày giơ tay trình bày bảng.
- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày 
bảng.
HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các 
bạn trên bảng.
 Bài 3 :
HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân.
HS trình bày bảng.
HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các 
                7 bạn trên bảng
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các 
bạn ra kết quả chính xác.
 Bài 3
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 
thành BT3 bài cá nhân.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. 
HS đọc đề và hoàn thành BT3 theo cá nhân, 
sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
HS trình bày bảng. 
HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi 
sai hay mắc. 
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn Bài 4.
thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp 
đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác 
nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi 
sai hay mắc.
4. Hoạt động: (.........ph) Vận dụng
 4.1. Hoạt động 1: Bài tập vận dụng
 a) Mục tiêu:
 - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
 - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại 
dương so với mực nước biển.
 b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 
(SGK-tr10).
                8 Vận dụng 2.
Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5.
Bài 7.
Lời giải chi tiết
Ta có: −10,5<−8,6<−8,0<−7,7
Vậy ta có thứ tự các độ cao từ thấp đến cao là: Rãnh Philippine, rãnh Puerto Rico, rãnh Peru-
Chile, rãnh Romanche.
 a) Những rãnh có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: 
 Rãnh Peru-Chile, rãnh Romanche vì -7,7 > -8,0 > -8,6
 b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: 
 Rãnh Philippine vì - 10,5 < - 8,6 < - 8,0 < - 7,7
GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1: Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
 a.N; b. N *; c. Q; d. R 
 Lời giải : Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. 
 Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. 
 Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
 Đáp án cần chọn là: c
Câu 2: Chọn câu đúng:
 a. N  Q ; b. Q  N ; c. Q Z ; d. Q  Z
 Lời giải: Ta có: N ⊂ Z ⊂ Q Do đó N ⊂ Q suy ra a đúng. 
 Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm:
 11 12 5 2
 a. ; b. ; c. ; d. 
 13 15 7 15
 11 12 12 5 5 2 2
 Lời giải: Ta có: > 0 ; = >0 ; = >0; < 0 Vậy số hữu tỉ âm là . 
 13 15 15 7 7 15 15
Đáp án cần chọn là: d
 a
Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , a ∈ Z là số hữu tỉ?
 b
 a. b ∈ Z; b ≠ 0 b. b ≠ 0 c. b ∈ Z d. b ∈ N; b ≠ 0
                9 a
 Lời giải: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ∈ Z, b ≠ 0 
 b
 Đáp án cần chọn là: a
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
4.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”.
                10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_1_so_vo_ti_so_t.docx