Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài tập cuối chương 3

Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài tập cuối chương 3
docx 4 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài tập cuối chương 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3
I: MỤC TIÊU:
1: Kiến thức: Học xong bài này, HS củng có, rèn luyện kĩ năng:
- Mô tả các đặc điêm về yêu tô: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương:
- Mô tả và tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:
- Giải quyết được các vần đề thực tiễn gắn với việc tính thê tích, tính diện tích xung 
quanh của hình hộpchữ nhật, hình lập phương:
- Giải quyết được các vấn để thực tiễn gắn với việc tính thê tích, diện tích xung quanh 
của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:
2: Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thựchành, vận dụng:
Năng lực riêng: 
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện 
học toán; giải quyết vấn đề toán học:
3: Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, tivi
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kién thức từ đầu chương 3.
b) NộI dung: HS thực hiện trao đổi và giai lần lượt các bài tập 1,2,3,4
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao Bài tập 1,2,3,4
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy nội dung chương 3 (nêu Các đặc 
điểm ; Diện tích xung quanh; Thể tích)
* Nhóm 1, 3 phần hình chữ nhật + lập phương
* Nhóm 2, 4 phần hình lăng trụ đứng tam giác + tứ giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các thành viên chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu 
cầu: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài 
làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình, 
GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó 
cho các em hoàn thành bài tập:
B: HÌNH THÀNH KIÊN THỨC MỚI (không)
C: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố và rèn luyện các kĩ năng:
- Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương; hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác:
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình 
lập phương của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, 
hình lăng trụ đứng tứ giác giải quyết một số bài tâp:
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giai lan lượt các bài tập GV giao:
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trình bày bảng chữa bài tập 1 (SGK—tr65):
- GV yêu câu HS hoạt động nhóm thực hiện các bài tập 6,5,7 SGK — tr65) vào bảng 
nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi 
nhóm thực hiện các bài tập GV yêu câu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng/ bài 
tập: Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng:
Kết quả:
Bài 1:
Thể tích mỗi hình lập phương nhỏ là: V = 16 = 1 (cm3)
Thể tích của hình khối này là: V = 14:1 = 14 (cm3)
Bài 6:
Thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là: V = 2:14:14 = 255 (cm3)
Xét hình 5a: =255: 5: 5 = 4,5 cm
Xét hình 5b: =255: 4: 4= I5 cm
Xét hình 5c: = 255: 5:6 =6 cm
Xét hình 5d: =255: 14:7= 8/3 (cm)
Bài 5:
Bước 1 Bước 2
Bài 7:
- Đáy của hình lăng trụ là tam giác đều cạnh 3 cm
- Độ dài các cạnh đáy là 3 cm
- Chiều cao của hình lăng trụ là 17 cm:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng:
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán Các bài toán tính 
diện tích xung quanh, toàn phân và thê tích của các hình khôi đã học
 D: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiên thức đã học vào 
thực tê, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyêt vân đề toán học:
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các 
bài tập GV giao:
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa các BT 2,3,4,5 (SGK-tr 66) đã giao từ buôi trước: 
- GV tổ chức cho HS trao đôi cặp đôi kiêm tra chéo đáp án, mời đại diện mỗi bài tập I 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV: 2 HS lên bảng trình bày 
bảng:
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bàybảng:
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung: Các HS
+ Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng:
+ Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung: Các HS chữa bài vào vở đây đủ:
Kết quả:
Bài 2:
* Cách 1 `
Thê tích mực nước ban đâu là: V1 = 5:14:17= 420 (dm3)
Thể tích nước và cát sau khi đồ cát là: V2 =5:14: (17:1,5) = 510 (dm2)
Thể tích cát đỗ vào là: V=V¿- Vị =§510-— 420 = 70 (dm?) - Cách 2 : Thể tích cát đô vào là: 5:14:1,5 = 70 (dm3)
Bài 3:
Chiêu dài của lõi khuôn là: 23 - 1,2 - 1,2 = 20,6 (cm)
Chiều rộng của lõi khuôn là: 16 - 1,2 - 1,2 = 10,6 (cm)
Chiều cao của lõi khuôn là: 7,3 (cm)
Thẻ tích khối bê tông được khuôn này đúc ra là: V=17517,0176 (cm3)
Bài 4:
Diện tích cần sơn mặt bên trong của một cái khuôn làm bánh là: 500 (cm2)
Số lượng khuôn làm bánh được sơn là: 1 250 (cái)
Bài 5:
Chia ngôi nhà thành một hình hộp chữ nhật với đáy có chiều dài 20 m, chiều rộng l5 
m; chiều cao 5 m và một hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác có đáy là 15m, 
chiều cao tương ứng là 17m:
a) Thể tích của ngôi nhà là: 3450 (m3)
b) Diện tích xung quanh của ngôi nhà là: 665 (m2)
Diện tích cần sơn là: 665 - 7 = 656 (m2)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt 
động trao đổi cặp đôi của HS:
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến 
các hình khối:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương, ghi nhớ các đặc điểm và các công thức hình 
khối:
- Hoàn thành các bài tập SBT:
- Chuẩn bị bài mới, chương mới: Chương 4 “Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt”

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_3_bai_tap_cuoi.docx