Tiết 1: Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dơ vị nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
Chương I: Quang học Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy : 18/8/2009 Tiết 1: Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu: - Bằng TN, Hs nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dơ vị nguồn sáng và vật sáng. - Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị Gv và Hs: Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tổ chức dạy học: 1. Bài cũ: Gv giới thiệu nội dung chương trình môn vật lí 7. Yêu cầu Hs đọc phần thu thập thông tin đầu chương. Gv nêu trọng tâm đầu chương. Hs đọc tình huống đầu bài. Gv: Để biết được bạn nào sai, tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng ? 2. Bài mới: Cho Hs đọc các trường hợp trong SGK. ? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? Hs nghiên cứu để trả lời C1. ? Hoàn thành phần kết luận ? Gv: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ? Hs đọc C2 và làm theo lệnh C2. ? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín ? ? Nhớ lại, ánh sáng không đến mắt ta thì ta có nhìn thấy ánh sáng không? Làm TN 1.3: có nhìn thấy bóng đèn sáng ? ? TN 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vật chiếu có đặc điểm gì giống và khác nhau ? Gv: Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng địu phát ra ánh sáng gọi là vật sáng. Hs hoàn thành phần kết luận. 3. Cũng cố: Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5. ? Tại sao lại nhìn thấy cả vật sáng ? Qua bài học, yêu cầu Hs rút ra kiến thức thu thập được. Hs đọc phần có thể em chưa biết. I. Nhận biết ánh sáng: Quan sát và thí nghiệm C1: Trường hợp 2 và 3 có trường hợp giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: Thí nghiệm: hình 1.2a ; 1.2b SGK C2: đèn sáng: Có nhìn thấy (H 1.2a) đèn tắt: Không nhìn thấy (H 1.2b) Có đèn để tạo ra ánh sáng đ nhìn thấy vật, chứng tỏ: ánh sáng chiếu lên giấy trắng đ ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng: C3: Vật tự phát ra ánh sáng: dây tóc bóng đèn. Vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếc tới là mảnh giấy trắng. Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. IV. Vận dụng: C4: Bạn Thanh đúng C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sángđ ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt ta. Các hạt xắp xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng ? thành vệt sáng mắt nhìn thấy. Ghi nhớ: SGK 4. Hướng dẫn về nhà: Trả lời lại câu C1, C2, C3. Tiết 2: Bài 2: Sự truyền ánh sáng Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng: 25/8/2009 I. Mục tiêu: 1,kiến thức: -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. -Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2, Kĩ năng: -Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. -Biết dùng TN để kiểm chứng lại một số hiện tượng về ánh sáng. 3, Thái độ: -Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng đường kính 3mm, dàI 200mm. 1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. III.Tổ chức dạy học: Bài cũ: Hs1: ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ? ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm ) Hs2: Chữa bài tập số 1.1 và 1.2 ( SBT ) Bài mới: Hs đọc phần mở bàI SGK. ? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? ? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc ? ? Hãy nêu phương án kiểm tra ? Hs làm TN như hình 2.2 SGK. ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? Gv: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong là các môi trường trong suốt. Gv: Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau đ đồng tính đ từ đó ta có ĐL truyền thẳng ánh sáng. Hs nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu định luật. Hs đọc thông tin trong SGK. ? Quy ước tia sáng như thế nào ? Hướng dẫn Hs làm TN h 2.4 SGK. Gv: chú ý khe hở phải để song song với màn. ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ? ( chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng ) Hs làm C3. Yêu cầu Hs trả lời câu C4. ? Hãy đọc yêu cầu câu C5 ? Nếu Hs trả lời đúng thì Gv yêu cầu Hs thực hiện. I. Đường truyền của ánh sáng. Thí nghiệm: Bố trí TN như hình 2.1 SGK C1: -ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. -ống cong: Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. C2: Hs nêu phương án và làm TN như H2.2 SGk. + Bật đèn + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng. + Kiểm tra 3 lỗ A,B ,C có thẳng hàng không? HS ghi vở 3 lỗ A, B, C thảng hàng ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn HS quan sát không thấy đèn Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: SGK. II. Tia sáng và chùm sáng Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Quy ước: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Các chùm tia sáng: có 3 loại chùm sáng Chùm sáng song song: gồm các tia sáng khong giao nhau . Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau. Chùm sáng phân kì là các tia sáng leo rộng. III. Vận dụng: C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng,tiến hành làm TN như h 2.1 và h 2.2 SGK. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. - Vì kim 1 là vật chắn sang của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Mà ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và 3 bị chắn ko tới mắt 3. Củng cố: ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? ? Biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? ? Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm thế nào ? Giải thích ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập : 2.1 đến 2.4 ( tr.4) ************************************************************************ Tiết 3: - Bài 3: ứNG DụNG ĐịNH LUậT TRUYềN THẳNG CủA áNH SáNG Ngày soạn : 26/8/2009 Ngày giảng : 1 /9/2009 I. MụC TIêU 1, Kiến thức Học sinh nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Học sinh giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2, Kĩ năng - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng cuả ĐL truyền thẳng ánh sáng. II. CHUẩN Bị GV: - 1 đèn pin - 1 vật cản bằng bìa dầy - 1 cây nến - 1 màn chắn - 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực II.Tổ chức dạy học . Bài cũ. HS1: Phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? - HS2: Trả lời bài tập 2 và 3. Bài mới. GV: Ban ngày trới nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một số cột đèn in rõ trên mặt đất. Khi có một đám mây che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Để giải thích hiện tượng này hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài: ứng dụng ĐL truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối , bóng nữa tối GV Y/c HS tiến hành theo các bước: Hướng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét. Cho HS quan sát và trả lời câu 1. Y/c HS điền vào chỗ trống trong câu. Y/c HS làm thí nghiệm -> hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. ? Nguyên nhân của hiện tượng đó: Cây nến to đốt cháy (Hoặc bóng đèn sáng) -> tạo nguồn sáng rộng. ? Độ sáng của các vùng ntn? ? Giữa TN 1 và TN 2, bố trí dụng cụ có gì khác nhau? ?Bóng nửa tối khác bóng tối ntn? (Bóng tối không nhận được AS, bóng nửa tối nhận được một phần bóng của nguồn sáng. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực . ?Trình bày quỹ đạo GĐ của mặt trăng, mặt trời và trái đất? -Hoặc GV trình bày nếu HS không trả lời được. -Mặt trời đứng yên -Trái đất quay sung quanh mặt trời và tự quay. -Mặt trăng quay quanh trái đất. GV: Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. -Y/c HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tựơng nhật thực. -Trả lời câu 3 -Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực. (Nhật thực toàn phần: E) (Nhật thực một phần: B) GV: Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng. ? Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt thực toàn phần hay nguyệt thực một phần? (lúc nào là nguyệt thực 1 phần) ? Nguyệt thực có thể xảy ra cả trong đêm không? Vì sao? (không). Hoạt động 3 : Vận dụng củng cố. Gv y/c HS thảo luận -> trả lời câu 5, câu 6. Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Bóng tối – Bóng nửa tối. Thí nghiệm 1 Câu 1: Giải thích: HS vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. - AS truyền thẳng nên vật cản đã chắn AS -> Vùng tối. Nhận xét : Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được AS từ nguồn sáng gọi là vùng tối. Thí nghiệm 2: C2: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. Vùng sáng ở ngoài cùng. Vùng xen giữa bóng tối vùng sáng -> vùng nửa tối. Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối . Nhật thực – Nguyệt thực. Nhật thực. C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng che khuất không cho AS mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại. Nguyệt thực C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2, 3: trăng sáng Vận dụng: C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở -> không nhận được AS -> không thể đọc sách được. - Vở che đèn ống -> không che kín được bàn nằm trong vùng nửa tối -> vẫn đọc sách được. Bài tập: Điền cụm từ thích hợp vào ( ) Bóng tối nằm ở sau vật không nhận được ánh sáng từ -Bóng nửa tối nằm nhận -Nhật th ... ình 27.1a + b. Ampe kế và công tắc được mắc ntn với các bộ phận khác? HS làm câu 2 theo nhóm được phân công. HS đóng công tắc cho mạch điện vừa mắc, đọc và ghi số chỉ I1 vào báo cáo. Thay đổi (A) vào các vị trí 2 và 3 ghi I2; I3 vào báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV. Hãy hoàn thành nhận xét ở phần 2c? HS quan sát hình 27.2. Vẽ sơ đồ vào báo cáo. HS mắc mạch điện như h27.2 theo nhóm -> đọc và ghi kết quả vào báo cáo. GV theo dõi nhắc nhở, hỗ trợ các nhóm. HS thảo luận hoàn thành nhận xét mục 3 báo cáo thực hành. Mắc nối tiếp hai bóng đèn. Câu 1: (A) và công tắc mắc nối tiếp với các bô phận khác . Câu 2: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. Câu 3: Nhận xét. Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau (như nhau) tại các vị trí khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. Nhận xét: Đối với đoạn mạch gắn 2 đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn: U13 = U12 + U23 Củng cố, đánh giá: Nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. GV nhận xét thái độ làm viẹõc của HS, đánh giá kết quả. HS nộp báo cáo thực hành. Hướng dẫn về nhà. Học bài và làm bài tập 27.2 -> 27.4 – SBT trang 28. Chuẩn bị mẫu báo cáo bài 28 vào vở (trả lời trước phần 1) (trang 81 – SGK). Ngày tháng năm Tiết 32: Thực hành: ĐO CườNG Độ DòNG ĐIệN Và HIệU ĐIệN THế ĐốI VớI ĐOạN MạCH SONG SONG MụC TIêU: Sau khi thực hành, học sinh: Biết mắc song song hai bóng đèn. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc song song hai bóng đèn. Hứng thú học tâùp bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. CHUẩN Bị: Các nhóm: 1 nguồn điện: 2 pin ( 1,5V). Hai bóng đèn pin cùng loại như nhau. 1 vôn kế, 1 Ampe kế có GHĐ phù hợp. 1 công tắc, các đoạn dây có vỏ bọc cách điện. Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo TH. Tổ CHứC GIờ HọC: Bài cũ: GV trả lại cho HS bài báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung. Thực hành: HS quan sát mạch điện hình 28.1a và mạch điện mắc cụ thể của GV. GV giải thích hai điểm nối chung. HS mắc mạch điện hình 28.1a theo nhóm. HS trả lời câu 1. HS làm việc theo nhóm trả lời câu 2. Theo em đèn, quạt điện được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? HS mắc vôn kế vào 2 điểm 1 và 2 trong mạch điện h28.1a. HS thực hiện theo câu 3. HS ghi kết quả vào báo cáo thực hành. Hãy hoàn thành nhận xét ở phần 2c của bản báo cáo? Các nhóm mắc (A) nối tiếp với Đ1, đóng công tắc k -> đọc số chỉ I1 ghi vào báo cáo TH. Tương tự đo I2 của Đ2. Đo I của mạch chính. Từ kết quả đo được hoàn thành nhận xét 3b của báo cáo. Mắc song song hai bóng đèn. Câu 1: 2 điểm M và N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn. Các mạch rẽ: M12N; M34N. Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với cực dương và đoạn nối điểm N qua công tắc với cực âm của nguồn điện. Câu 2: Khi tháo bớt 1 bóng đèn mắc song2 bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn. Đo hiệu điện thế điện đối với đoạn mạch song song Câu 3: Vôn kế mắc song 2 với đèn 1 và 2 Nhận xét. HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau (như nhau) và bằng HĐT giữa 2 điểm nối chung: U12 = U34 = UMN. Đo cường độ dòng đối với đoạn mạch song song. Nhận xét: Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ I = I1 + I2. Củng cố, đánh giá: Chỉ ra đặc điểm của HĐT và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song2 . Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 28.1 -> 28.5 – SBT trang 29. Ngày tháng năm Tiết 33: AN TOàN KHI Sử DụNG ĐIệN MụC TIêU: Sau khi thực hành, học sinh: Biết giới hạn đo nguy hiểm của dòng điện đ/v cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. CHUẩN Bị: Một số loại cầu chì có ghi số Ampe (A), trong đó có loại 1A; 0,5A. 1 ắc quy 6V hay 12V. 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp. 5 đoạn dây. 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Bút thử điện; pin loại 1,5V. Tổ CHứC GIờ HọC: Bài cũ: Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện qua cơ thể người là có hại hay có lợi? Nếu dòng điện của mạng gđ trực tiếp qua cơ thể người thì có hại gì? Bài mới: GV cầm bút thử điện vào 1 trong hai lỗ của ổ lấy điện theo hai cách: Tay cầm vào vỏ nhựa. Tay cầm vào chốt KL. HS trả lời câu 1. HS làm việc theo nhóm: Lắp đặt mạch điện hình 19.1 -> GV hướng dẫn HS thảo luận -> nhận xét đúng. HS đọc phần thông báo SGK. HS làm BT 29.2 trang 30 – SBT. GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch. HS quan sát, ghi lại kết quả số chỉ (A). Từ kết quả TN trên trả lời câu 2. Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và ở bài 22. GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. HS quan sát cầu chì thật. Nêu y/n số ampe kế ghi trên cầu chì. HS trả lời câu 4, câu 5. HS đọc phần III, hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. HS thảo luận trả lời BT. Củng cố – Vận dụng. HS hoạt động theo nhóm trả lời câu 6. Các nhóm trình bày phần trả lời. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. Câu 1: Tay cầm bút thử điện phải tiếp xúc với chốt hay đầu bằng KL của bút thử điện và bút thử điện cắm vào dây “nóng”. Nhận xét Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bết cứ vị trí nào của cơ thể. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. Cường độ d.điện. Tác dụng sinh lý Trên 25mA Co giật các cơ Trên 70mA Làm tổn thương tim Trên 10mA Làm tim ngừng đập. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Câu 2: Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. Tìm hiểu về cầu chì. Câu 3: Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch -> đèn tắt (bóng đèn bị bảo vệ). Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (SGK) Câu 6: Không an toàn: Lõi dây điện có chỗ hở. Khắc phục: Ngắt điện, dùng băng dính cách điện bọc hoặc thay đoạn dây mới. Không an toàn: Nắp cầu chì ghi 2A nối dây 10A. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm BT 29.1 -> 29.4 trang 30 – SBT. Õn tập chương I; II, III chuẩn bị thi học kỳ. Ngày tháng năm Tiết 34: KIểM TRA HọC Kỳ. (Đề của phòng). Đề CHẵN Câu 1: Nguồn sáng là: Những vật tự phát ra ánh sáng. Những vật sáng. Những vật được chiếu sáng. Những vật sáng mà mắt ta nhìn thấy. Câu 2: Các chùm sáng nào trong bốn hình dưới đây là chùm sáng hôi tụ? a/ b/ c/ d/ Hình a B. Hình b. Hình c. D. Hình d. Câu 3: Chọn câu nào sau đây là đúng. Siêu âm là âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn nhiều nhất. Hạ âm là âm thanh gây ra ô nhiễm tiếng ồn nhiều nhất. Siêu âm và hạ âm không gây ra ô nhiễm tiếng ồn. Siêu âm và hạ âm có gây ra ô nhiễm tiếng ồn. Câu 4: Bạn Hải và bạn Nam ngồi nói chuyện với nhau. Hải ngồi dựa lưng vào tường còn Nam quay mặt lại với Hải và bức tường. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất? Nam nghe được âm thanh to hơn Hải. Nam nghe được âm thanh nhỏ hơn Hải. Hai bạn nghe được âm thanh như nhau. Nghe to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào tai của từng người. Câu 5: Kết luận nào dưới đây là đúng. Vật bị NĐ vừa đẩy vừa hút các vật khác. Vật bị NĐ có khả năng đẩy các vật khác. Vật bị NĐ có khả năng hút các vật khác. Vật bị NĐ dương hút các vật khác, vật bị nhiễm điện âm đẩy các vật khác. Câu 6: Hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác là: A. Hạt nhân. B. Electron. C. Hạt nhân và electron. D. Không có loại hạt nào. Câu 7: Trong các sơ đồ dưới đây. 7a. Sơ đồ nào cho ta biết được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn. A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. 7b. Sơ đồ nào vôn kế chỉ số 0. A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 8: Có 3 loại nguồn điện loại 4,5V, 6V, 9V và bóng đèn giống nhau 6V. Vẽ tất cả các mạch điện có thể mắc hợp lý 3 bóng đèn vào một trong 3 nguồn điện. (2điểm) Đề Lẻ: Câu 1: Câu 2: Giống đề chẳn. Câu 3: Chọn câu trả lời không đúng trong các câu sau: Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh. Sử dụng động cơ bằng điện ít gây ô nhiễm môi trường. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư. Câu 4: Ban đêm ta nghe tiếng tích tắc của đồng hồ to hơn ban ngày vì? Ban đêm nhiệt độ thấp hơn ban ngày. Ban đêm đồng hồ chạy nhanh hơn ban ngày. Ban đêm ô nhiễm âm thanh ít hơn ban ngày. Trời càng tối thì âm thanh càng ít bị hấp thụ hơn. Câu 5: Cánh quạt trần bị bám bụi bẩn nhiều hơn các vật khác trong nhà vì? Quạt quay nhanh nên cánh quạt có nhiều cơ hội va dính với bụi k2. Càng lên cao càng có nhiều hạt bụi nhỏ hơn. Khi quạt quay làm không khí trong nhà lưu thông mạnh và cuốn theo nhiều bụi khác. Khi quay cánh quạt nhiễm điện do cọ xát với không khí. Câu 6: Câu 7: Giống đề chẵn. Câu 8: Ngày tháng năm Tiết 35 – Bài 10: Tổng kết chương 3 - ĐIệN HọC. MụC TIêU: Học sinh cần: Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương: Điện học. Vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thưcự đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến. CHUẩN Bị: Bảng phụ: Trò chơi ô chữ. Tranh phóng to bài tập vận dụng bài tập 6. Tổ CHứC DạY Và HọC: Bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài tập của HS. Bài mới: HS lần lượt trả lời từ câu 7 đến câu 12. Trong mạch điện gần 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ d.điện, hiệu điện thế có đặc điểm gì? Trong đoạn mạch mắc song2 thì sao? HS trả lời câu 6, giải thích tại sao? Mối quan hệ I, I1, I2 như thế nào? Tự kiểm tra. Câu 7: Đơn vị cường độ dòng điện: Ampe (A) Dụng cụ đo : Ampe kế. Câu 8: Đơn vị hiệu điện thế : Vôn (V). Dụng cụ đo HĐT : Vôn kế. Câu 9: Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế. Câu 10: Trong đoạn mạch nối tiếp: Cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các HĐT trên mỗi đèn. Câu 11: Trong đoạn mạch máờc song song: HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn và HĐT giữa 2 điểm nối chung đều bằng nhau. Cường độ d.điện mạch chính bằng tổng I mỗi đèn. Vận dụng: Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp. Vì: HĐT trên 1 bóng đèn là 3V (để sáng bình thường, khi mắc nối tiếp 2 đèn đó HĐT tổng cộng 6V). Câu 7: Số chỉ của (A2) là: 0,35A – 0,12A = 0,23A. Trò chơi ô chữ: Từ hàng ngang: Cực dương 5. Lực đẩy. An toàn điện. 6. Nhiệt. Vật dẫn điện. 7. Nguồn điện. Phát sáng. 8. Vôn kế. Từ hàng dọc: DòNG ĐIệN. Luyện tập – củng cố. Đã thực hiện ở phần trên. Hướng dẫn về nhà. Xem lại kiến thức cơ bản của chương 3.
Tài liệu đính kèm: