Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song

Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song

I - MỤC TIÊU

1. Kiến Thức: - Học sinh nêu được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh.

- Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.

 - Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu.

HS: Bảng phụ nhóm

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng: 14/9/2010 (7A) + 22/9/2010 (7B)
chủ đề 2. đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Tiết 5. Hai góc đối đỉnh, đường thẳng vuông góc 
I - Mục tiêu
1. Kiến Thức: - Học sinh nêu được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh.
- Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
II- đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu.
HS: Bảng phụ nhóm
III- phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm 
IV- Tổ chức giờ học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
+ Mục tiêu: - Học sinh nêu được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh.
- Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
+ Thời gian: 10’
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Hai đường thẳng như thế nào thì được gọi là vuông góc với nhau?
I. Lí thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh
ĐN:
T/c: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Hai đường thẳng vuông góc
2. Hoạt động 2: Bài tập
 + Mục tiêu: -- Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.
 + Thời gian: 35’
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Bài 1: Trên hình bên có O5 = 900
Tia Oc là tia phân giác của aOb 
Tính các góc: O1; O2; O3; O4 
. a c
 b
 c'
Bài 2: Cho hình vẽ
a. O1 và O2 có phải là hai góc đối đỉnh không? 
b. Tính O1 + O2 + O3
 x y
 m n
 y' x'
Bài 3: Cho hai góc AOB và COD cùng đỉnh O, các cạnh của góc này vuông góc với các cạnh của góc kia. Tính các góc AOB cà COD nếu hiệu giữa chúng bằng 900. . A
 O .
 C
 B . D . 
Bài 1
Giải:
O5 = 900 (gt)
Mà O5 + aOb = 1800 (kề bù)
Do đó: aOb = 900 
Có Oc là tia phân giác của aOb (gt)
Nên cOa = cOb = 450
O2 = O3 = 450 (đối đỉnh) 
BOc/ + O3 = 1800 bOc/ = O4 = 1800 - O3 
= 1800 - 450 = 1350
Vậy số đo của các góc là: O1 = O2 = O3 = 450
O4 = 1350
Bài 2 
Giải: 
a. Ta có O1 và O2 không đối đỉnh (ĐN)
b. Có O4 = O3 (vì đối đỉnh) 
O1 + O4 + O2 = O1 + O3 + O2 = 1800
Bài 3: 
Giải: 
ở hình bên có COD nằm trong 	
góc AOB và giả thiết có:
AOB - COD = AOC + BOD = 900 
ta lại có: AOC + COD = 900
và BOD + COD = 900
suy ra AOC = BOD
Vậy AOC = BOD = 450 	 
suy ra COD = 450; AOB = 1350 
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc. 
- Bài tập 6, 8, 9(SBT).
 ******************************* Ngày soạn: 04/9/2010
Ngày giảng: 21/9/2010 (7A) + 23/9/2010 (7B)
chủ đề 2. đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Tiết 6. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
I - Mục tiêu
1. Kiến Thức: - Học sinh nêu được các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ quan sát hình, nhận biết các góc taọ bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
II- đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu.
HS: Bảng phụ nhóm
III- phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm 
IV- Tổ chức giờ học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
+ Mục tiêu: - Học sinh nêu được các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, chỉ ra đựợc các cặp góc đó trên hình vẽ.
+ Thời gian: 10’
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- Hãy nêu tên các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV: chỉ thêm các góc trong cùng phía, ngoài cùng phía
- GV: treo bảng phụ hình vẽ, yêu cầu HS chỉ ra các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
C
D
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
I. Lí thuyết.
2. Hoạt động 2: Bài tập
 + Mục tiêu: -- Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.
 + Thời gian: 35’
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Bài 1: Vẽ hai đường thẳng sao cho a // b. Lấy điểm M nằm ngoài hai đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c đi qua M và vuông góc với a và b.
Bài 2: Trên hình bên cho hai đường thẳng 
xy và x/y/ phân biệt. Hãy nêu cách nhận biết 
xem hai đường thẳng xy và x/y/ song song 
hay cắt nhau bằng dụng cụ thước đo góc 
 x A y 
 x/ B y/ 
Bài 3: Cho góc xOy một đường thẳng cắt hai cạnh của góc đó tại các điểm A, B 
a. Các góc A2 và B4 có thể bằng nhau không? Tại sao?
b. Các góc A1 và B1 có thể bằng nhau không? Tại sao?
Bài 1
Ta có: a 
 . M
	 b 
 c . M
 a 
 b
 c
Bài 2 
 Lấy A ; B x/y/ vẽ đường thẳng AB. 
 Dùng thước đo góc để đo các góc xAB và ABy/. Có hai trường hợp xảy ra
* Góc xAB = ABy/
Vì xAB và ABy/ so le trong nên xy // x/y/
* xAB ABy/
 Vì xAB và ABy/ so le trong nên xy và x/y/ không song song với nhau.
Vậy hai ssường thẳng xy và x/y/ cắt nhau
Bài 3: 
Giải: d
 x
1
2
 A
4
 O y
1
 B 
Các góc không thể bằng nhau vì: Ox và Oy không song song với nhau
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nhớ các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 
- Bài tập 10, 11, 13(SBT).
 ******************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docT5+6.doc