Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song

Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song

I - MỤC TIÊU

1. Kiến Thức: - Học sinh nêu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ quan sát hình, nhận biết các góc taọ bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, tính số đo các góc.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.

 - Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu.

HS: Bảng phụ nhóm

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 2: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2010
Ngày giảng: 28/9/2010 (7A) + 30/9/2010 (7B)
chủ đề 2. đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Tiết 7. Hai đường thẳng song song 
I - Mục tiêu
1. Kiến Thức: - Học sinh nêu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ quan sát hình, nhận biết các góc taọ bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, tính số đo các góc.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.
II- đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu.
HS: Bảng phụ nhóm
III- phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm 
IV- Tổ chức giờ học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
+ Mục tiêu: - Học sinh nêu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, nhận biết được hai đường thẳng song song dựa vào tính chất. 
+ Thời gian: 10’
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV hỏi:
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
HS trả lời
- GV: treo bảng phụ hình vẽ, HS chỉ ra các đường thẳng song song và giải thích tại sao?
I. Lí thuyết.
a) b)
c)
2. Hoạt động 2: Bài tập
 + Mục tiêu: -- Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.
 + Thời gian: 35’
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
4
1
Bài 1: Hãy điền vào các hình sau số đo của các góc còn lại và giải thích vì sao?
2
3
 1300 a
1
4
	 A 
3
2
 b 
 B
Bài 2: Cho hai góc xOy và x/ Oy/, biết Ox // O/x/ (cùng chiều) và Oy // O/y/ (ngược chiều). Chứng minh rằng xOy + x/Oy/ = 1800 
 y' x x'
 O 
 O'
 y
Bài 3: Trên hình bên cho biết 
BAC = 1300; ADC = 500
Chứng tỏ rằng: AB // CD 
 A . B
 C . D
 . E
Bài 1
 500 A a
 1300 500
 b
 B 1300
Bài 2 
 Giải:
Nối OO/ thì ta có nhận xét 
Vì Ox // O/x/ nên O1 = O/1 (đồng vị) 
Vì Oy // O/y/ nên O/2 = O2 (so le)
khi đó: xOy = O1 + O2 = O/1 + O/2 
 = 1800 - x/O/y/ xOy + x/O/y/ = 1800 
Bài 3: 
Giải:
Vẽ tia CE là tia đối của tia CA E
Ta có: ACD + DCE = 1800
(hai góc ACD và DCE kề bù)
	DCE = 1800 - ACD = 1800 - 500 = 1300
Ta có: DCE = BAC (= 1300) mà DCE và BAC là hai góc đồng vị
Do đó: AB // CD	
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nhớ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
- Bài tập 15, 16, 18 (SBT).
 ******************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc