Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 4: Hàm số và đồ thị

Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 4: Hàm số và đồ thị

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thức về đại lượng tỷ lệ nghịch vào làm bài tập.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, yêu thích môn học, tự lực.

II. Chuẩn bị:

1. GV

- Các dạng bài tập.

2. HS

- Học thuộc lý thuyết, sem các bài tập có liên quan.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Chủ đề 4: Hàm số và đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/08
Ngày giảng: 26/11/08
TIẾT 14 - CHỦ ĐỀ 4
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức về đại lượng tỷ lệ nghịch vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học, tự lực.
II. Chuẩn bị:
1. GV
- Các dạng bài tập.
2. HS
- Học thuộc lý thuyết, sem các bài tập có liên quan.
III. Tiến trình:
1. Ổn định: 7A
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Ôn tập lý thuyết
- Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
HĐ2: Bài tập
Bài 1: 
Cho hai đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15.
a) Tìm hệ số tỷ lệ.
b) Hãy biểu thị y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 9, x = 10.
- GV: Áp dụng định nghĩa để tìm hệ số tỷ lệ.
Bài 2:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền số thích hợo vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV: Dựa vào tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch để làm bài 9(dựa vào cột x = 4 và y = 1,5 để tìm a từ đó ta sẽ tìm được các ô còn trống).
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã chữ.
- Tiết sau: Chủ đề 4 - Tiếp.
I. Lý thuyết
*) Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a/x hay x.y=a (a là 1 hằng số khác 0) Thò ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
*) Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Bài tập
Bài 1:
a) Hệ số tỷ lệ là:
x.y = 6.15 = 90
=> a = 90.
b) Biểu diễn giá trị của y theo x:
c) 
- Giá trị của y khi x = 9 là:
- Giá trị của y khi x = 10 là:
Bài 2:
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT 14.doc