Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 1 đến tiết 33

Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 1 đến tiết 33

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Ôn tập cho học sinh các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

2. Kỹ năng: - Học sinh được rèn luyện các bài tập về dãy phép tính với phân số để làm cơ sở cho các phép tính đối với số hữu tỉ ở lớp 7

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

II. Chuẩn bị :

1. GV: bảng phụ

2. HS: Ôn các phép tính về phân số được học ở lớp 6

III .Tiến trình tổ chức dạy học :

 1. ổn định tổ chức(1)

7a:./24 vắng.

7b:./23 vắng.

 

doc 59 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 1 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
7a:././2010
7b:/./2010
Tiết 1
Ôn tập Các phép tính về số hữu tỉ
I.Mục tiêu:
Kiến thức: -Ôn tập cho học sinh các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Kỹ năng: - Học sinh được rèn luyện các bài tập về dãy phép tính với phân số để làm cơ sở cho các phép tính đối với số hữu tỉ ở lớp 7
Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán. 
II. Chuẩn bị :
1. GV: bảng phụ
2. HS: Ôn các phép tính về phân số được học ở lớp 6
III .Tiến trình tổ chức dạy học : 
 1. ổn định tổ chức(1’)
7a:....../24 vắng.................................................
7b:....../23 vắng.................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu qui tắc cộng 2 phân số, quy tắc phép trừ hai phân số ?
- Nêu quy tắc nhân, chia phân số ?
 3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1
- GV gọi 3 hs lên bảng trình bày
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại các bước làm.
- GV yêu cầu HS họat động cá nhân thực hiện bài 2
- 2 HS lên bảng trình bày.
- GV nêu y/c bài tập 3 ; yêu cầu HS thảo luận theo nhóm .
Bài 3.Điền các phân số vào ô trống trong bảng sau sao cho phù hợp
-
=
-
+
-
+
=
=
=
=
-
=
- GV nêu đáp án và biểu điểm và yêu cầu các nhóm chấm điểm cho nhau.
- GV giới thiệu bài 4
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
-3
-1
- HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- Tiến hành như trên
(38’)
Bài tập 1. Thực hiện phép cộng các phân số sau:
a, 
b, 
c, MC: 22 . 3 . 7 = 84
Bài 2. Tìm x biết:
a) = 
b, 
Bài 3. Điền các phân số vào ô trống trong bảng sau sao cho phù hợp
-
=
-
+
-
+
=
=
=
=
-
=
Bài 4.
Số nghịch đảo của -3 là: 
Số nghịch đảo của là: 
Số nghịch đảo của -1 là: -1
Số nghịch đảo của là: 
3. Củng cố.(2’)
Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài
4. Hướng dẫn về nhà.(1’)
- Học thuộc và nắm vững các quy tắc cộng – trừ, nhân - chia phân số.
- Làm bài tập 6 phần c,d và bài tập 7 phần b
- Tiết sau học Đại số , ôn tập bài “Phép cộng và phép trừ” 
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
..
Ngày giảng:
7a: .././2010
7b:../../2010
Tiết 2
Nhân chia số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về các phép toán nhân, chia, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ 
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS:
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
1.ổn định tổ chức (1’)
7a: ......../24 vắng...........................................................
7b:......./23 vắng.............................................................
2.Kiểm tra:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
HS hoạt động nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm
Sau đó GV yêu cầu HS treo bảng nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau
GV Nhận xét đánh giá bài giải của các nhóm chuẩn hóa bài giải 
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Đặt câu hỏi: nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng thực hiện
GV: ? Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ?
? Quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
HS làm bài vào vở
3 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp nhận xét:
(20’)
(20’)
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Kết quả của phép tính là:
2. Kết quả phép tính là:
3. Cho suy ra x = 
a. 3,7 b. -3,7 c 
4. Kết quả của phép tính là:
5. Kết quả của phép tính là:
6. Kết quả của phép tính là:
7. Kết quả của phép tính là:
Đáp án:
1:
a
5:
a
2:
b
6:
b
3:
c
7:
b
4:
c
2. Bài tập
Bài 2: Thực hiện phép tính
a) = 10
b) = -1
Bài 3: Tìm x, biết:
Kết quả:
a) x = 3,5
b) không tì m được x
c) x = 
4. Củng cố: 
 - GV hệ thống tóm tắt nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn: 
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm bài tập : 14,15,16 /5 sbt
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
7a: ././2010
7b:././2010
Tiết 3
LUYỆN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiờu
1. Kiến thức: Biết ỏp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để làm bài tập.
2. Kỹ năng: Vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
3. Thỏi độ: Biết sử dụng ờ ke và thước thẳng hoặc chỉ dựng ờke để vẽ 2 đường thẳng song song
II. Chuẩn bị:
 1 GV: ờke, bảng phụ.
 2. HS: ờ ke
ahoặc trựng hnhaud nhau cúdng thẳng khụng cắt nhau, khụng trựng nhau._____________________________________III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học
Ổn định tổ chức (1’):
7A: ../24 vắng .
7B: ../23 vắng ..
Kiểm tra (3’) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
ĐA: SGK
Bài mới
Hoạt động của thõy và trũ
t/g
Nội dung
HĐ1. Cỏc kiến thức cơ bản
1. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cú điểm chung.
Hai đường thẳng phõn biệt thỡ cắt nhau hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song 
Học sinh nờu lại dấu hiệu nhõn biết
b
a
 A
1
1
 B
HĐ2. Luyện tập
Bài 1. Trờn hỡnh cú Â4= 500, 1= 1300. Hai đường thẳng a và b cú song song khụng? Vỡ sao?
Giỏo viờn đưa đầu bài lờn bảng yờu cầu học sinh làm theo hai cỏch.
Cỏch 1: Chứng minh hai gúc so le trong bằng nhau
Cach 2: Chứng minh hai gúc đồng vị băng nhau
Giỏo viờn chia nhúm cho học sinh làm bài
HS vẽ hỡnh và suy nghĩ làm bài
GV: Chốt lại bài giảng
Bài 2: Đỳng? Sai?
GV: Treo bảng phụ 
a. Hai đường thẳng song là hai đường thẳng khụng cú điểm chung
b. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cỏt nhau.
c. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phõn biệt khụng cắt nhau.
d. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cắt nhau, khụng trựng nhau.
HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời, HS dưới lớp nhận xột
GV: Nhật xột
(8’)
(30’)
Â1 = 1 thỡ a // b
Bài 1.
b
A
a
500 
 3 2
 1
 3 2
 4 1
 B 1300
Cỏch 1: Vỡ 1 +2 = 1800 (hai gúc kề bự)
Mà 1 =1300 nờn 3 bằng 500
Suy ra 2 = Â4 . Hai gúc này ở vị trớ so le trong. Vậy theo dấu hiệu nhờn biết hai đương thẳng a và b song song.
Cỏch 2: Vỡ Â1 + Â4 = 1800 (hai gúc kề bự). Mà Â4 = 500 nờn Â1 = 1800 – 500 = 1300. 
Suy ra Â1 = 1. Mà Â1 và 1 là hai gúc đồng vị. Vậy theo dấu hiệu nhận biết, hai đường thẳng a và b song song.
Bài 2.
Đỳng
Sai: Vỡ hai đường thẳng khụng cắt nhau cú thể song song hoặc trựng nhau.
Đỳng
Đỳng
Củng cố (2’) GV hệ thống lại kiến thức trọng tõm của bài
Hướng dẫn (1’): Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
* Những lưu ý kinh nghiệm rỳt ra sau giờ dạy.
.
Ngày giảng:
7a: ././2010
7b:././2010
Tiết 2
LUYỆN TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiờu
1. Kiến thức: Biết ỏp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để làm bài tập.
2. Kỹ năng: Vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
3. Thỏi độ: Biết sử dụng ờ ke và thước thẳng hoặc chỉ dựng ờke để vẽ 2 đường thẳng song song
II. Chuẩn bị:
 1 GV: ờke, bảng phụ.
 2. HS: ờ ke
ahoặc trựng hnhaud nhau cúdng thẳng khụng cắt nhau, khụng trựng nhau._____________________________________III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học
Ổn định tổ chức (1’):
7A: ../24 vắng .
7B: ../23 vắng ..
Kiểm tra (3’) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
ĐA: SGK
Bài mới
Hoạt động của thõy và trũ
t/g
Nội dung
HĐ1. Cỏc kiến thức cơ bản
1. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cú điểm chung.
Hai đường thẳng phõn biệt thỡ cắt nhau hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song 
Học sinh nờu lại dấu hiệu nhõn biết
b
a
 A
1
1
 B
HĐ2. Luyện tập
Bài 1. Trờn hỡnh cú Â4= 500, 1= 1300. Hai đường thẳng a và b cú song song khụng? Vỡ sao?
Giỏo viờn đưa đầu bài lờn bảng yờu cầu học sinh làm theo hai cỏch.
Cỏch 1: Chứng minh hai gúc so le trong bằng nhau
Cach 2: Chứng minh hai gúc đồng vị băng nhau
Giỏo viờn chia nhúm cho học sinh làm bài
HS vẽ hỡnh và suy nghĩ làm bài
GV: Chốt lại bài giảng
Bài 2: Đỳng? Sai?
GV: Treo bảng phụ 
a. Hai đường thẳng song là hai đường thẳng khụng cú điểm chung
b. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cỏt nhau.
c. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phõn biệt khụng cắt nhau.
d. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cắt nhau, khụng trựng nhau.
HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời, HS dưới lớp nhận xột
GV: Nhật xột
(8’)
(30’)
Â1 = 1 thỡ a // b
Bài 1.
b
A
a
500 
 3 2
 1
 3 2
 4 1
 B 1300
Cỏch 1: Vỡ 1 +2 = 1800 (hai gúc kề bự)
Mà 1 =1300 nờn 3 bằng 500
Suy ra 2 = Â4 . Hai gúc này ở vị trớ so le trong. Vậy theo dấu hiệu nhờn biết hai đương thẳng a và b song song.
Cỏch 2: Vỡ Â1 + Â4 = 1800 (hai gúc kề bự). Mà Â4 = 500 nờn Â1 = 1800 – 500 = 1300. 
Suy ra Â1 = 1. Mà Â1 và 1 là hai gúc đồng vị. Vậy theo dấu hiệu nhận biết, hai đường thẳng a và b song song.
Bài 2.
Đỳng
Sai: Vỡ hai đường thẳng khụng cắt nhau cú thể song song hoặc trựng nhau.
Đỳng
Đỳng
4.Củng cố (2’) GV hệ thống lại kiến thức trọng tõm của bài
5. Hướng dẫn (1’): Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
* Những lưu ý kinh nghiệm rỳt ra sau giờ dạy.
.
Ngày giảng:
7a: ././2010
7b:././2010
Tiết 4 
LUYỆN TẬP VỀ LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I.	Mục tiờu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cỏc quy tắc về luý thừa của một số hữu tỷ 
2.Kỹ năng: Cú kỹ năng vận dụng cỏc quy tắc trờn trong tớnh toỏn.
 3.Thỏi độ: Rốn tớnh cẩn thận, chớnh xỏc, khoa học.
II.	Chuẩn bị:
1. GV: GA, SGK
2. HS: 
III.Tiến trỡnh tổ chức dạy học:
Ổn định tổ chức (1’).
7a: ../24 vắng:
7b: /23 vắng:
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học
Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
T/g
Nội dung
HĐ1: Nhắc lại kiến thức cơ bản
GV: Yờu cầu học sinh nhắc Đn 
HS nờu lại định nghĩa và viết cụng thức
GV yờu cầu học sinh đọc thuộc lũng cỏc quy tắc rồi viết lại cụng thức tương ứng
HĐ2: Bài tập 
Giỏo viờn cho học sinh ghi một vài bài tập và yờu cầu học sinh ỏp dụng cỏc quy tắc để làm bài
Bài 1. Dựa vào tớnh chất nếu 
Hai học sinh lờn bảng trỡnh bày
Học sinh cả lớp làm bài(tương tự bài tập 35-sgk) a)
b) 
Bài 2. Tớnh giỏ trị cỏc biểu thức sau:
a) b) 
c) 
GV: Yờu cầu HS làm bài cỏ nhõn 
HS: Hoạt động cỏ nhõn, 3 HS lờn bảng làm bài tập
GV: chốt lại kết quả
(15’)
(26’)
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiờn
xn = x.x.xx
 n thừa số x
Quy ước x0 = 1; x1 = x
2. ... ......................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng
7A: ../.../ 2011
7B: ../......./ 2011
Tiết 20
ôn tập
Tam giác đều- tam giác vuông cân
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tam giác đều, tam giác vuông cân. Nắm vững tính chất tam giác đều, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình. Chứng minh một tam giác là tam giác đều, tam giác vuông cân.Tínhsố đo góc, độ dài đoạn thẳng... 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, thước đo góc
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:/24 vắng .
7B:/23 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài ) 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
? Phát biểu định nghĩa tam giác đều?
? Tam giác đều có những tính chất gì?
? Để chứng minh một tam giác là tam giác đều cần chứng minh điều gì?
Hoạt động 2: Bài tập
GV đưa bài tập lên bảng phụ.
HS lên bảng ghi GT - KL, vẽ hình.
? Dự đoán DDEF là tam giác gì?
? Để chứng minh dự đoán đó ta cần chứng minh điều gì?
A
B
C
E
F
D
GV hướng dẫn HS chứng minh DAED = DBEF
HS lên bảng chứng minh DAED = DCDF
? Vậy kết luận gì về DDEF?
GV đưa bài toán lên bảng phụ.
A
C
F
B
D
E
HS đọc bài toán, ghi GT - KL, vẽ hình.
HS hoạt động nhóm phần a.
Đại diện một nhóm lên bảng báo cáo kết quả.
Một HS lên bảng làm phần b.
(8’)
(32’)
I. Kiến thức cơ bản:
1. Định nghĩa:
DABC đều Û AB = AC = BC
2.Tính chất: SGK.
II. Bài tập:
Bài tập 1: 
Cho tam giác đều ABC. Gọi E, F, D là ba điểm lần lượt nằm trên các cạnh AB, BC, AC sao cho: AD = CF = BE. Tam giác DEF là tam giác gì?
Giải
DABC đều nên: 	AB = AC = BC
	BE = AD = CF (gt)
ị AB - BE = AC - AD = BC - CF
Hay AE = CD = BF (1)
DABC đều nên: ===600 (2)
Xét DAED và DBEF có:
AE = BF (theo (1))
AD = BE (gt)
=
ị DAED = DBEF (c.g.c) ị ED = EF (3)
Xét DAED và DCDF có:
AE = CD (theo (1)); AD = CF (gt)
= (gt)
ị DAED = DCDF (c.g.c) ị ED = FD (4)
Từ (3) và (4) ta có: ED = EF = FD
Vậy DDEF là tam giác đều.
Bài tập 2: Cho DABC vuông tại A, AB > AC. Trên cạnh BA lấy điểm D sao cho BD = AC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AD. Trên đường vuông góc với AB vẽ tại B lấy điểm F sao cho BF = CE (F, C cùng nửa mặt phẳng bờ AB).
a, CMR: DBDF = DACD.
b, CMR: DCDF là tam giác vuông cân.
Giải
a, Xét DBDF và DACD có:
BF = AD (gt) ; BD = AC (gt) ; == 900
ị DBDF = DACD (c.g.c)
b, Vì DBDF = DACD nên: DF = DC (1)
ị =1800 - (+ ) = 1800 - 900
ị =900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DCDF là tam giác vuông cân.
4. Củng cố: (3’)	
 -GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 - Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	 - Làm bài tập trong SBT.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng
7A: ../.../ 2011
7B: ../......./ 2011
Tiết 21
ÔN TậP ĐịNH Lí PYTAGO
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Ôn tập định lý Pitago thuận và đảo, áp dụng bài toán thực tế. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, thước đo góc
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:/24 vắng .
7B:/23 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài ) 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
Hoạt động 1: Làm bài tập 4;5
Bài 4: ( bài 59)
GV nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 134 trên bảng.
Quan sát hình vẽ và nêu cách tính?
Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải.
Bài 5: (bài 60)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết , kết luận vào vở.
Để tính BC ta cần tính đoạn nào?
BH là cạnh của tam giác vuông nào?
Theo định lý Pythagore, hãy viết công thức tính BH ?
BC = ?
Gọi Hs lên bảng tính độ dài cạnh AC ?
Hoạt động 2: Làm bài tập 6;7
Bài 6: ( bài 61)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 135 lên bảng.
Yêu cầu Hs quan sát hình 135 và cho biết cách tính độ dài cạnh của tam giác ABC ?
Gọi ba Hs lên bảng tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC.
Bài 7: ( bài 89/SBT)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở.
Để tính độ dài đáy BC, ta cần biết độ dài cạnh nào?
HB là cạnh góc vuông của tam giác vuông nào?
Tính được BH khi biết độ dài hai cạnh nào ?
Độ dài của hai cạnh đó là ? 
Gọi HS trình bày bài giải.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
(20’)
(20’)
Bài 4:
Nẹp chéo AC chính là cạnh huyền của tam giác vuông ADC, do đó ta có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 482 + 362
AC2 = 2304 + 1296 = 3600
=> AC = 60 (cm)
Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có chiều dài 60cm.
Bài 5: A
 B H C
Giải:
Vì DAHB vuông tại H nên:
AB2 = AH2 + BH2
AC2 = AD2 + DC2
 BH2= AB2 - AH2
BH2 = 132 - 122 
BH2 = 169 - 144 = 25
=> BH = 5 (cm)
Ta có : BC = BH + HC
 BC = 5 + 16 => BC = 21 (cm)
Vì DAHC vuông tại H nên:
AC2 = AH2 + CH2
AC2 = 122 + 162
AC2 = 144 + 256 = 400
=> AC = 20(cm)
Bài 6:
Giải:
Độ dài các cạnh của DABC là:
 a/ AB2 = 22 + 12 
 AB2 = 5=> AB = 
 b/ AC2 = 42 + 32
 AC2 = 25 => AC = 5
 c/ BC2 = 52 + 32
 BC2 = 34 => BC = 
Bài 7: A
 H
 B C
Tính BC , biết AH = 7, HC = 2
DABC cân tại A => AB = AC
mà AC = AH + HC
 AC = 7 + 2 = 9 => AB = 9.
DABH vuông tại H nên:
 BH2 = AB2 - AH2
BH2 = 92 - 72 = 32 
DBCH vuông tại H nên:
 BC2 = BH2 + HC2
 = 32 + 22 = 36
 => BC = 6(cm)
vậy cạnh đáy BC = 6cm.
4. Củng cố: (4’)	
 -GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 - Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	 - Học thuộc định lý và làm BT 62
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng
7A: ../.../ 2011
7B: ../......./ 2011
Tiết 22
ÔN TậP CáC TRƯờNG HợP BằNG NHAU 
CủA TAM GIáC VUÔNG 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán và lập luận, trình bày
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, thước đo góc
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:/24 vắng .
7B:/23 vắng .
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài ) 
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
- Giáo viên vẽ hai tam giác vuông ABC và DEF có éA = 900
- Theo trường hợp bằng nhau cạnh -góc -cạnh, hai tam giác vuông ABC và DEF có các yếu tố nào thì chúng bằng nhau
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
- Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau thi cần có yếu tố nào?
- Giáo viên phát biểu lại về hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
- Theo trường hợp bằng nhau góc cạnh góc thì chúng cần có các yếu tố nào?
+ Vậy để hai tam giác vuông đó bằng nhau thì cần gì?
+ Phát biểu và mời học sinh nhắc lại
+ Chúng còn yếu tố nào để chúng bằng nhau không?
- Tương tự ai có thể phát biểu hai tam giác vuông bằng nhau dựa trên các yếu tố trên?
- Xét ?1 mời học sinh đọc và giải hướng dẫn, nhận xét
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Ta có tam giác như sau. Vẽ hình
- Hai tam giác vuông này có bằng nhau không?
- Mời học sinh ghi giả thiết kết luận
- Theo dõi hướng dẫn học sinh
Từ giả thiết , có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau?
- Bằng cách nào?
- Gọi học sinh chứng minh
- Theo dõi hướng dẫn học sinh chứng minh
- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét sửa chửa lại
- Mời học sinh đọc phần đóng khung trang 135 SGK 
- Gv nhận xét.
 Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- Một học sinh ghi giả thiết kết luận 
- Nhận xét
- Gọi một học sinh lên chứng minh
- Nhận xét, giải thích
(15’)
(25’)
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông
(Xem SGK)
?1
Hình 143 
D AHB = D AHC (c.g.c)
Hình 144
D DKE = D DKF (g.c.g)
Hình 145
D MOI = D NOI (c.g)
2.Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông 
GT
D ABC, Â=90 
D DEF, é D =90 
BC = EF, AC = DF
KL
D ABC = D DEF 
Chứng minh 
Đặt 	BC = EF = a
 	AC = DF = b 
Xét D ABC vuông tại A ta có:
AB2 +AC2 = BC2 ( định lý Pitago)
Nên AB2 =BC2-AC2=a2- b2 (1)
Xét 	D DEF vuông tại D có
	DE2+DF2 = EF2 (Pitago)
Nên DE2=EF2-DF2 = a2 -b2 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra 
AB2 = DE2 =>AB =DE 
Do đó suy ra 
	D ABC = D DEF (c. g.c)
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 2
GT
D ABC cân tại A 
AH ^ BC
KL
D AHB = D AHC 
Chứng minh 
Cách 1: D ABC cân tại A 
=>AB = AC và é B = é C
=>D AHB = D AHC (cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2: 
D ABC cân tại A 
=> AB = AC 
AH chung
Do đó : D ABH = D ACH (cạnh huyền -cạnh góc vuông)
4. Củng cố: (4’)	
 -GV nhắc lại các kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 - Học thuộc định lí Pitago thuận và định lí Pitago đảo.
- Vận dụng vào bài tập thực tế.
 Làm bài tập 63, 64 SGK.	
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon toan 7 1011hay.doc