Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 17: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 17: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh ụn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.

2. Kĩ năng- Vận dụng các kiến thức về đại lượng tỷ lệ nghịch vào làm bài tập.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, linh hoạt, ỏp dụng tốt.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.

HS: - Bảng phụ nhóm

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm

IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết

+ Mục tiêu: - Học sinh ụn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.

+ Thời gian: 7

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Tiết 17: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/12/2010
Ngày giảng: 6/12/2010 (7B) + 8/12/2010 (7A)
chủ đề 6. hàm số và đồ thị 
Tiết 17. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
I - Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh ụn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toỏn về đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kĩ năng- Vận dụng các kiến thức về đại lượng tỷ lệ nghịch vào làm bài tập.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, linh hoạt, ỏp dụng tốt.
II- đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
HS: - Bảng phụ nhóm
III- phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm 
IV- Tổ chức giờ học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
+ Mục tiêu: - Học sinh ụn tập về đại lượng tỷ lệ nghịch và một số bài toỏn về đại lượng tỷ lệ nghịch.
+ Thời gian: 7’
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ?
I. Lý thuyết
*) Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a/x hay x.y=a (a là 1 hằng số khác 0) Thò ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
*) Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2. Hoạt động 2: Bài tập
+ Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức về hai đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch để giải bài tập
+ Thời gian: 35'
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
+Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Bài 1: 
Cho hai đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15.
a) Tìm hệ số tỷ lệ.
b) Hãy biểu thị y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 9, x = 10.
- GV: áp dụng định nghĩa để tìm hệ số tỷ lệ.
Bài 2:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền số thích hợo vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV: Dựa vào tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch để làm bài 9(dựa vào cột x = 4 và y = 1,5 để tìm a từ đó ta sẽ tìm được các ô còn trống).
II. Bài tập
Bài 1:
a) Hệ số tỷ lệ là:
x.y = 6.15 = 90
=> a = 90.
b) Biểu diễn giá trị của y theo x:
c) 
- Giá trị của y khi x = 9 là:
- Giá trị của y khi x = 10 là:
Bài 2:
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã chữ.
- Tiết sau: Chủ đề 4 - Tiếp.
 ******************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 17.doc