Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 20: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông

Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 20: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông

A. MỤC TIÊU:

 +) Nắm vững các dấu hiệu nhận biết về: tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.

 +) Rèn kĩ năng nhận biết tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.

 +) Rèn kĩ năng lập luận chứng minh.

B. CHUẨN BỊ.

GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke, compa, thước đo góc.

HS: Phiếu học tập.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Chọn 7 - Trần Đức Đô - Tiết 20: Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 21 - 1- 2010
Giảng: 29- 1 - 2010
Chủ đề 5:
Tiết 20 
Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.
A. Mục tiêu:
 +) 
Nắm vững các dấu hiệu nhận biết về: tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.
 +)
Rèn kĩ năng nhận biết tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.
 +) 
Rèn kĩ năng lập luận chứng minh.
B. Chuẩn bị.
GV:
Bảng phụ, thước thẳng, eke, compa, thước đo góc.
HS:
Phiếu học tập.
c.Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức. (1phút)
 II. Kiểm tra. (5phút)
ND
Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết của các hình: tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.
III. Bài mới. (33phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
Đưa ra bài tập.
Bài 1: 
A
B
C
D
E
K
Cho ABC, phân giác AD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở E, qua E kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở K. Chứng minh:
a) ADE là tam giác cân.
b) AE = BK.
GV:
Cho HS đọc bài.
HS:
Thực hiện cá nhân.
GV:
Cho HS kiểm tra chéo bài của nhau.
-
Nếu HS còn lúng túng GV cần hướng dẫn:
?
Để chứng minhADE là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì.
?
Hãy chứng minh.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
Tiếp tục yêu cầu HS thực hiện bài tập 2.
Bài 2: Cho ABC, AB < AC. Trên hai cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm A và E sao cho BD = CE. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, DE, CD. Đường thẳng MN cắt AB và AC ở P và Q
a) Chứng minh MIN là tam giác cân.
b) APQ là tam giác gì? Vì sao?
HS:
Thực hiện cá nhân.
GV:
Cho HS lên bảng thực hiện.
GV:
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện của bạn.
GV:
Cho HS tìm hiểu bài tập 2 ít phút.
Bài 2: 
Cho ABC, = 600. Tia phân giác trong của góc B và góc C cắt các cạnh đối diện tại D và E, BD và CE cắt nhau tại O. Tia phân giác của góc BOC cắt BC tại F.
Chứng minh rằng:
a) OD = OE = OF.
b) DEF là tam giác đều.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
Cho HS lên bảng thực hiện và nêu rõ phương pháp làm.
GV:
Cho HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV:
Chốt lại nội dung bài toán.
IV. Củng cố. (3phút)
GV:
Cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết về tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông và nội dung các bài tập đã chữa.
V. Hướng dẫn về nhà (3phút)
1.
2.
3.
Nắm vững định nghĩa và dấu hiệu nhận biết về tam giác cân; tam giác đều; tam giác vuông.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập:
Cho tam giác đều ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt AC ở E, qua E kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt BC ở F. Chứng minh rằng: 
a) DF vuông góc với BC;
b) DEF là tam giác đều.
Ký duyệt: 18/1/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 20.09_10.doc