A.MỤC TIÊU:
+) HS nắm vững quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không
+) Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
+) Vận dụng vào thực tế đời sống.
Soạn: 2- 4 - 2010 Giảng: 9 - 4 - 2010 Chủ đề 7: Tiết 28 Các dạng toán sử dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác A.Mục tiêu: +) HS nắm vững quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không +) Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. +) Vận dụng vào thực tế đời sống. B. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. HS: Phiếu học tập. c.Tiến trình dạy học. I. Tổ chức. (1’) II. Kiểm tra. (3’) ND Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? III. Bài mới. Dạng 1. Khẳng định có tồn tại không một tam giác biết độ dài ba cạnh. (20’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nêu pp giải dạng toán này Bài 1: HS: Nêu pp giải Có tam giác nào mà độ dài ba cạnh như sau không? a) 8m, 12m, 7m b) 6m,11m, 5m GV: Chốt lại - Nếu a là số lớn nhất trong các số a,b,c thì điều kiện để tồn tại tam giác chỉ cần: ĐS: a) Do 12< 8+7 nên có tồn tại tam giác có độ dài ba cạnh là 8m, 12m, 7m a < b+ c b) Do 11= 6 +5nên không tồn tại tam giác có độ dài ba cạnh là 6m, 11m, 5m GV: Nêu yêu cầu của bài tập 1 GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 Bài 2: HS: Học sinh đọc đề bài. Biết hai cạnh của tam giác cân bằng 18m và 8m, tính chu vi của tam giác ? Chu vi của tam giác được tính như thế nào. HD: HS: Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. Do cạnh thứ ba của tam giác cân bằng một trong hai cạnh kia. Nên xét hai TH sau: ? Để tính chu vi của tam giác ta cần tính điều gì? TH1: Cạnh thứ ba bằng 18m TH này thoả mãn bđt tam giác vì 18< 18 +8. Do đó chu vi của tam giác là: 18 + 18 + 8 = 44m HS: Nêu cách tính cạnh còn lại TH2: Cạnh thứ ba bằng 8m HS: Lên bảng làm TH này không thoả mãn bđt tam giác vì 18 >8+8. HS: Nhận xét bài làm của bạn Bài 3: Tồn tại hay không một tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c sao cho: a = 2b, b = 2c a = b, b =c GV: Nêu yêu cầu của bài tập 3 HD: HS: Suy nghĩ tìm lời giải Giả sử tồn tại tam giác như vậy thì độ dài ba cạnh là c, 2c, 4c mâu thuẫn với BĐT tam giác vì 4c > c +2c. Vậy không tồn tại tam giác như vậy GV: Hướng dẫn HS cách làm phần a HS: Lên bảng làm phần b Giả sử tồn tại tam giác như vậy thì độ dài ba cạnh là c, c, c Thoả mãn BĐT tam giác vì c < c +c. Vậy tồn tại tam giác như vậy HS: Nhận xét GV: Chốt lại Dạng 2. Sử dụng bất đẳng thức tam giác để xác định khoảng giá trị của một cạnh của tam giác. (16’) GV: Nêu yêu càu của bài tập Bài 1: GV: Yêu cầu HS nêu pp giải dạng toán này Tam giác ABC có AB = 1m, AC = 3m, độ dài BC( tính bằng m) là một số tự nhiên. Tính BC HD: HS: Nêu pp giải Theo BĐT tam giác: AC- BC < BC < AC + BC GV: Trong tam giác có ba cạnh có độ dài a,b,c bao giờ cũng có BĐT: 3- 1< BC < 3 + 1 2< BC < 4 /b-c/ < a < b+c. BĐT này cho ta khoảng giá trị của a Vì độ dài BC là một số nguyên nên BC = 3m HS: Lên bảng làm HS: Nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Tam giác ABC có AB = 3dm, BC = 27dm, độ dài CA (tính bằng dm) là một số nguyên tố. Tính CA GV: Yêu cầu tương tự bài tập 2 HD: HS: Lên bảng thực hiện Theo BĐT tam giác: BC- AB < CA < BC + AB 27 – 3 < BC < 27 + 3 24 < BC < 30 HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Chốt lại Mà độ dài CA là một số nguyên tố nên CA = 29dm IV. Củng cố. (3’) GV: Cho HS Nhắc lại BĐT tam giác Và các dạng vừa làm và phương pháp giải của từng dạng toán đó. V. Hướng dẫn về nhà (2’) 1. Nắm vững BĐT tam giác. 2. Xem lại các bài tập đã chữa. 3. Làm bài tập . Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc tia đối của tia BA. CMR: DC > DB Ký duyệt: 5/4/2010
Tài liệu đính kèm: