A. MỤC TIÊU:
+) HS được khắc sâu về: Định nghĩa về tỉ lệ thức, các tính chất của tỉ lệ thức.
+) Biết lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước, từ đẳng thức cho trước, từ một tỉ lệ thức cho trước, từ các số cho trước.
+) Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận logic.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ.
HS: Phiếu học tập.
Soạn: 12 - 10 - 2009 Giảng: 23 - 10 - 2009 Chủ đề 3: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ Tiết 9 Toán về lập tỉ lệ thức. Mục tiêu: +) HS được khắc sâu về: Định nghĩa về tỉ lệ thức, các tính chất của tỉ lệ thức. +) Biết lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước, từ đẳng thức cho trước, từ một tỉ lệ thức cho trước, từ các số cho trước. +) Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận logic. B. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ. HS: Phiếu học tập. c.Tiến trình dạy học. I. Tổ chức. (1phút) II. Kiểm tra. (5phút) Nêu định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức? Cho ví dụ minh hoạ? III. Bài mới. (34phút) Dạng 1. Lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước. (14’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa ra bài tập. Bài 1: GV: Cho HS đọc bài. Các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không? a) và ; b) và HS: Thực hiện cá nhân. GV: Cho HS kiểm tra chéo bài của nhau. - Nếu HS còn lúng túng GV cần hướng dẫn: ĐS: ? Hai tỉ số muốn lập thành một tỉ lệ thức cần phải thoả mãn điều kiện gì. a) = và = nên ta có tỉ lệ thức: = ? Hãy tính và so sánh các tỉ số đã cho. b) Vì nên không lập thành một tỉ lệ thức. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Tiếp tục yêu cầu HS thực hiện bài tập 2. Bài 2: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức. HS: Thực hiện cá nhân. 28:14; :2; 8:4; 3:10; 2,1:7; 3:0,3; GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu HS nhận xét ĐS: Có hai tỉ lệ thức: 28:14 = 8:4 và 3:10 = 2,1:7 Dạng 2. Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước, từ một tỉ lệ thức cho trước, từ các số cho trước. (20’) GV: Đưa ra bài tập . Bài 1: GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau không? a) 3; 6; -12; -24. b) 6; 9; 1,2; 1,8. GV: Cho HS nêu phương pháp làm và lên bảng thực hiện. ĐS: a) Có ví dụ: 3:(-12) = 6:(-24) GV: Chuẩn lại kiến thức. b) Có ví dụ: 6:9 = 1,2:1,8 Bài 2: GV: Cho HS tìm hiểu bài tập 2 ít phút. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau: HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS lên bảng thực hiện và nêu rõ phương pháp làm Cho HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.. GV: ĐS: ; ; GV: Đưa ra bài tập 3 dạng 2. Bài 3: GV: Yêu cầu HS thực hiệ theo nhóm. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau: 3; 9; 27; 81. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ĐS: ; ; ; GV: Chốt lại nội dung bài toán. IV. Củng cố. (3phút) GV: Cho HS nhắc lại các dạng toán về lập tỉ lệ thức và phương pháp giải của từng dạng toán đó. Ký duyệt: 19/10/2009
Tài liệu đính kèm: