Giáo án tự chọn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2013-2014

Giáo án tự chọn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2013-2014

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về góc, góc bẹt, góc vuông, góc nhọn

2.Kĩ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc , kí hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc.

3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phoi hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .

II.Chuẩn bị: Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng, compa

 HS: Tìm hiểu góc, mang compa, thước thẳng

III.Lên lớp:

(1’) 1.Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 8 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 ÔN TẬP ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM NS: 02/8/2013
Tiết : 01 	 ND : /8/2013
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
2.Kĩ năng: Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm
3.Thái độ: Tư duy tích cực, nhận các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế 
II.Chuẩn bị: Gv: Tham khảo chuẩn kiến thức, giáo án, sgk, thước thẳng.
 HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III.Lên lớp:
(1’) 1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
-Khi nào ba điểm thẳng hàng
-Khi nào ba điểm không thẳng hàng
Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời
Gv: Nhận xét
Hs: Khi ba điểm đó cùng nằm trên đường thẳng 
Hs: Khi ba điểm đó không cùng nằm trên đường thẳng
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
10’
10’
5’
1. Vẽ đường thẳng 
Bài tập : Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng qua hai điểm đó . Hỏi ta vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng 
- Tên đường thẳng được đặt bằng một chữ cái in thường .
- Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên đường thẳng.
- Ta còn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái in thường.
y
x
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
 -Nhìn hình vẽ trên đường thẳng AB và CB trùng nhau.
-Đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm cua hai đường thẳng đó.
-Hai đường thẳng không có điểm chung nào ta nói chúng song song .
Bài tập Lấy bốn điểm M, N, P, Q trong đó ba điểm M, N, Pthẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt ? Viết tên các đường thẳng đó.
Gv: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? Ta làm sao để vẽ?
Gv: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó 
Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài tập 
Gv: Em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua hai điểm ? có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Yêu cầu hs ghi bài
Gv: Vậy khi nói đến đường thẳng ta gọi tên như thế nào ?
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng 1 chữ cái in thường
Gv: Qua hình vẽ trên em có thể gọi tên đường thẳng bằng gì?
Gv: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng .
Gv: Dựa vào hình vẽ đường thẳng AB và CB có gì đặc biệt?
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng trùng nhau
Gv: Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau cho hs quan sát nhận xét.
Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng cắt nhau.
Gv: Khi nào thì hai đường thẳng song song?
Gv: Qua các hình vẽ về đường thẳng song song, cắt nhau em hãy chỉ các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế.
Gv: Kiểm tra.
Gv: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ bài tập 
Gv: Gọi lần lượt từng hs thực hiện theo từng ý nhỏ của bài tập .
Gv: Kiểm tra cách vẽ của hs 
Gv: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
Gv: Hãy kể tên các đường thẳng đó .
Gv: Kiểm tra câu trả lời củahs.
Gv: Yêu cầu hs ghi lại vào tập bài tập 
Hs: Ta dùng thước để vẽ.
Hs: Lên bảng vẽ hình.
Hs: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hs: Nêu nhận xét.
Hs: Ghi bài
Hs: Chú ý
Hs: Đường thẳng được đặt tên bằng một chữ cái in thường.
Hs: Trả lời.
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát đề bài.
Hs: Đường thẳng AB, và CB cùng nằm trên đường thẳng .
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát hình vẽ tìm câu trả lời.
Hs: Khi hai đường thẳng không có điểm chung
Hs: Tìm hình ảnh thực tế.
Hs: Ghi bài.
Hs: Lần lượt lên bảng thực hiện theo từng ý trong bài tập 
4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Đường thẳng qua hai điểm
Gv: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Thế nào là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
Gv: Kiểm tra 
Hs: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét
(1’) 5.Dặn dò 
 - Học kỉ bài, qua hai điểm ta vẽ được mấy đường thẳng ?
 - Hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào?
 - Ôn tập lại cách vẽ góc.
 Tuần: 01 	 	 NS: 03/8/2013
 Tiết :02 	 GÓC 	 ND: /8/2013
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về góc, góc bẹt, góc vuông, góc nhọn
2.Kĩ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc , kí hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phoi hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị: Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, thước thẳng, compa
 HS: Tìm hiểu góc, mang compa, thước thẳng
III.Lên lớp:
(1’) 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Vẽ hai tia ox và Oy chung gốc
Gv:Gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv:Điểm O gọi là? Của tia Ox
Gv:Hình này là hình hai tia chung gốc, vậy góc là gì?
Hs:Thực hiện
Hs:O gọi là gốc chung của hai tia
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5’
8’
10’
5’
1.Góc:
- Góc l hình gồm hai tia chung gốc.
- Góc chung của hai tia là đỉnh của góc.
- Hai tia là hai cạnh của góc.
Kí hiệu:
- Góc xOy, yOx, O 
- Góc xOy, góc yOx, góc O
- 
2.Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
3. Vẽ Góc
4. Điểm nằm bên trong góc:
Khi tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
Gv:Chỉ vào hình vừa vẽ và hỏi: em hãy cho biết hình này có đặc điểm gì?
Gv:Đó chính là hình ảnh của GÓC
Gv:Vậy góc là gì?
Gv:Chốt lại và chú ý cho hs Góc và Gốc
Gv:Khi đó Ox và Oy gọi là ?
Gv:Vậy ta gọi tên nó như thế nào?
Gv:Giới thiệu cách gọi tên góc, và kí hiệu về góc
Gv:Khi ta nói góc xOy thì cạnh của nó là ?
Đỉnh là?
Góc OMA? thì cạnh của nó là ?
Đỉnh là?
Gv:Em hãy quan sát và nhận xét về hai cạnh của góc xOy trong hình vẽ?
Gv:Đó chính là góc bẹt, Vậy góc bẹt là gì?
Gv:Khẳng định và chốt lại
Gv:Khi vẽ góc ta vẽ như thế nào?
Gv:Khi vẽ ta chú ý trong trường hợp có nhiều góc thì vẽ sao?
Gv:Giới thiệu cách vẽ và yêu cầu hs vẽ lại vào tập.
Gv:Vẽ hình và yêu cầu hs quan sát 
Gv:Khi nào ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy? 
Gv:Em có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy , tia OM?
Gv:Lúc đó ta nói M nằm bên trong góc , hay tia OM nằm trong góc xOy
Hs:Hình vẽ trên có hai tia chung gốc
Hs:Ch ý
Hs:Phát biểu.
Hs:Ox và Oy gọi là cạnh của góc
Hs:Vẽ hình 
Hs:Trả lời
Hs:Chú ý nghe giảng.
Hs:Góc xOy có cạnh là Ox và Oy
Đỉnh là O
Góc OMA cạnh là MO và MA
Đỉnh là M.
Hs:Hai cạnh là hai tia đối nhau.
Hs:Phát biểuGóc bẹt l góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Hs:Thực hiện
Hs:Ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
Hs:Các góc là Góc BAC, CAD,BAD có tất cả ba góc.
Hs:Quan st hình vẽ
Hs:suy nghĩ
Hs:Hai tia Ox ,Oy không đối nhau
Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hs:Ghi bài.
	4.Củng cố
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Vẽ góc TUV, vẽ điểm N nằm trong góc TUV, vẽ tia UN. Đọc tên các góc có trong hình 
Gv:Gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv:Gọi hs đọc tên góc, có bao nhiêu góc
Gv:Các góc này có chung ?
Gv:Chốt lại
Hs:Vẽ hình theo yêu cầu
Hs:Có ba góc TUV. TUN ,NUV
Hs:Có chung đỉnh U
Hs:Nhận xét
(1’) 5.Dặn dò 
Về nhà xem lại bài vừa học .
Ôn tập tia phân giác của góc.
Mang theo thước đo độ
Tuần: 02 NS:10/8/2013
Tiết :03 	 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC ND: /8/ 2013
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc.
2.Kĩ năng: Biết giải bài tập tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của góc để giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động, vẽ hình cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng.
 HS: Ôn lại tia phân giác của góc.
III.Lên lớp :
(1’) 1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Xem hình vẽ và cho biết những trường hợp nào một tia là tia phân giác của một góc 
Gv:Yêu cầu hs
Phát biểu định nghĩa tia phân giác của một góc
Gv:Cho hs làm phần áp dụng
Gv:Đề bài này hỏi gì?
Gv:Vậy em hãy nhận xét và cho biết những trường hợp nào một tia là tia phân giác của một góc?
Gv:Vì sao em có nhận xét đó?
Gv:Kiểm tra.
Hs:Phát biểu
Hs:Cho biết những trường hợp nào một tia là tia phân giác của một góc
Hs:Thực hiện
OC là tia phân giác của góc AOE
OB là tia phân giác của góc AOC
OD là tia phân giác của góc COE
Hs:Nêu ý kiến
Hs:Nhận xét
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
10’
8’
Bài tập 1:Cho góc AOB có số đo bằng1000 .Vẽ tia phân giác OM của góc đó. Vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA , OM sao cho AOC = 200 . Tính số đo góc COM
Bài tập 2 :Cho hai góc kề bù AOB và BOC trong đó 
BOC = 500 . Trên nữa mặt phẳng bờ AC có chứa tia OB ta vẽ tia OD sao cho AOD = 800 
a. Tính số đo của góc COD
b. Tia OB có phải là tia phân giác của góc COD không? Vì sao?
Bài tập 3: Cho hai góc kề nhau AOB và BOC , mỗi góc có số đo bằng 1100. tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không ? Vì sao?
Gv:Ghi đề bài lên bảng
Gv:Cho hs xem qua và gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv:Hướng dẫn
Gv:Khi có OM là tia phân giác của góc AOB thì ta có ?
Gv:Làm sao ta tính được góc COM?
Gv:Vậy ta trình bày lời giải cho bài tập này như thế nào? 
Gv:Gọi hs nêu hướng giải và trình bày
Gv:Đi xung quanh quan sát lớp
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Ghi đề bài lên bảng
Gv:Cho hs xem qua và gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv:Hướng dẫn
Hai góc kề bù thì như thế nào? 
Trên hình vẽ có số đo góc nào? Góc cần tính là góc ?
Gv:Vậy ta trình bày lời giải cho bài tập này như thế nào? 
Gv:Gọi hs nêu hướng giải và trình bày
Gv:Đi xung quanh quan sát lớp
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Ghi đề bài lên bảng
Gv:Yêu cầu hs đọc và thực hiện
Gv:Hướng dẫn vẽ hình và giải thích.
Gv:Kiểm tra
Hs:Quan sát đề bài
Hs:Vẽ hình
Hs: Khi có OM là tia phân giác của góc AOB thì ta có AOM = MOB
Hs:Ta có tia OC nằm giữa hai tia OA và OM. Và AOC = 200 
Hs:Thực hiện. 
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát đề bài
Hs:Vẽ hình
Hs:Trả lời
Hai góc kề bù thì có tổng số đo là 1800
Có góc AOD và BOC tính DOB
Hs:Trình bày
Hs:Nhận xét
Hs:Chú ý
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
Hs:Nhận xét
(1’) 4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài vừa học.
 Làm lại bài tập đã giải.
	Tiết sau ta ôn tập lại về tam giác.
Tuần: 02 NS: 11 /8/2013
Tiết : 04 	 TAM GIÁC ND: /8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại khái niệm tam giác ,góc, đỉnh , cạnh ,cách góc của tam giác. 
2. Kĩ năng: Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
3.T hái độ: Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị: Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng.
 HS: Ôn lại cách vẽ tam giác.
III.Lên lớp:
(1’) 1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R
Vẽ ba điểm M,N ,P thuộc đường tròn 
Gv:Gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv:Quan sát hướng dẫn hs thực hiện
Gv:Gọi hs kiểm tra
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
Hs:Nhận xét.
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
10’
13’
1. Tam giác ABC là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA, khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ:Vẽ một tam giác ABC biết ba cạnh BC= 4cm, AB =3cm , AC=2 cm
Cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2 cm.
Lấy một giao điểm của hai cung trên , gọi giao điểm là A
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có Tam giác ABC.
Bài tập áp dụng
Ôn lại khái niệm tam giác
Gv:Yêu cầu hs vẽ ba điểm A,B,C không thẳng hàng
Gv:Gọi hs vẽ các đoạn thẳng AB,BC,CA
Gv:Trên hình vẽ này có ba đoạn thẳng đó là những đoạn thẳng nào?
Gv:Người ta gọi hình như thế gọi là tam giác 
Gv:Vậy theo em tam giác là gì?
Gv:Tam giác ABC là gì?
Gv:Em có nhận xét gì về các điểm A,B,C ?
Gv:Chốt lại khái niệm tam giác
Gv:Em hãy kể những hình tam giác mà em đã gặp 
Ôn lại cách vẽ tam giác
Gv:Giới thiệu kí hiệu tam giác, đỉnh cạnh , góc của tam giác
Gv:Khi vẽ một tam giác có cho biết độ dài ba cạnh em sẽ vẽ như thế nào? 
Gv:Cho một hs lên vẽ thử để chỉ ra cách nghĩ sai của hs
Gv:Hướng dẫn cách vẽ 
Gv:Vậy khi vẽ tam giác có độ dài ba cạnh em sẽ vẽ như thế nào? 
Gv:Chốt lại
Bài tập áp dụng
Gv:Treo bảng phụ yêu cầu hs thực hiện
Tên tam giác 
Tên ba đỉnh
tên 3 góc 
tên 3 cạnh
D ABI
A,B,I
D AIC
D ABC
AB,BC,CA
Gv:Kiểm tra
Gv:Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào ?
 Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào ?
 Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào ?
Gv:Kiểm tra
Hs:Lên bảng vẽ hình
Hs: Trên hình vẽ này có ba đoạn thẳng đó là AB,BC,CA.
Hs:Chú ý
Hs:Nêu ý kiến
Hs:Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
Hs:Chú ý
Hs:Chỉ ra hình ảnh thực tế
Hs:Chú ý
Hs:Cạnh AB, BC, CA
Góc BAC, góc ABC, góc BCA
Hs:Ba đỉnh ba cạnh , ba góc
Hs:Chú ý
Hs:Nêu ý kiến và vẽ thử
Hs:Chú ý cách vẽ 
và vẽ theo gv
Hs:Nêu các bước thực hiện.
Hs:Chú ý và ghi bài
Hs:Quan sát và lần lượt lên abng3 thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hs:Nhận xét
Hs: Đoạn thẳng AI là cạnh chung của D ABI
D AIC
 Đoạn thẳng AC là cạnh chung của D AIC
D ABC
 Đoạn thẳng AB là cạnh chung của D ABI
D ABC
Hs:Nhận xét
 4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5 cm, TR = 2cm vẽ DTIR
Gv:Cho hs đọc đề bài toán
Gv:Đề bài nào cho ta phải vẽ ?
Gv:Yêu cầu hs lên thực hiện
Gv:Đi xung quanh quan sát kiểm tra , hướng dẫn hs yếu
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Khi vẽ một tam giác có cho biết độ dài ba cạnh em sẽ vẽ như thế nào? 
Gv:Chốt lại
Hs:Đọc đế bài
Hs:Trả lời
Hs:Thực hiện theo yêu câu của gv
Hs:Nhận xét 
(1’) 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài vừa học.
	 Học kĩ khái niệm tam giác
	 Tìm hiểu hai góc đối đỉnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_4_nam_hoc_2013_201.doc