Giáo án Tự chọn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án Tự chọn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 8

A .MỤC TIÊU:

Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện các bài tập về dãy phép tính với phân số để làm cơ sở cho các phép tính đối với số hữu tỉ ở lớp 7

Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

B . CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ bài 3

HS: Ôn các phép tính về phân số được học ở lớp 6

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 1 +2+ 3  : ôn tập 
A .Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập cho học sinh các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện các bài tập về dãy phép tính với phân số để làm cơ sở cho các phép tính đối với số hữu tỉ ở lớp 7
Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán. 
B . Chuẩn bị
GV: Bảng phụ bài 3
HS: Ôn các phép tính về phân số được học ở lớp 6
C .Tổ chức hoạt động dạy học :
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1
- GV gọi 3 hs lên bảng trình bày
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại các bước làm.
Bài tập 1. Thực hiện phép cộng các phân số sau:
a, 
b, 
c, MC: 22 . 3 . 7 = 84
- GV yêu cầu HS họat động cá nhân thực hiện bài 2
- 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 2. Tìm x biết:
a) = 
b, 
 => 
- GV treo bảng phụ bài 3 lên bảng và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài tập ra bảng nhóm
Bài 3.Điền các phân số vào ô trống trong bảng sau sao cho phù hợp
-
=
-
+
-
+
=
=
=
=
-
=
- Đại diện 1 nhóm lên bảng điền, các nhóm khác bổ xung
Bài 4.Tìm số nghịch đảo của các số sau:
-3
-1
- HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
Bài 5
Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
 ; ; ; 
- HS thảo luận nhóm trình bày bài 5 
- HS hoạt động cá nhân làm bài 6
- 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp
Bài 3. Điền các phân số vào ô trống trong bảng sau sao cho phù hợp
-
=
-
+
-
+
=
=
=
=
-
=
Bài 4.
Số nghịch đảo của -3 là: 
Số nghịch đảo của là: 
Số nghịch đảo của -1 là: -1
Số nghịch đảo của là: 
Bài 5. tính các thương sau đây và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
=
= 
 =
 =
Sắp xếp: 
Bài 6. Hoàn thành phép tính sau: 
a) + – = + – 
 = = = 
b) + – = = 
 c) + – = = 
 d) – – = = 
III - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố- luyện tập.
- GV hệ thống lại các kiến thức cần nhớ
- GV yêu cầu HS làm phần bài 7 theo 2 cách 
Bài 7. Hoàn thành các phép tính sau:
 a) Cách 1 : 
+ =+ = + ==
 Cách 2 : 
+ =(1 + 3) +()= =
 b) Cách 1 : – = 
 = = = 
 Cách 2 : – = 
 = = 
2. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc và nắm vững các quy tắc cộng – trừ, nhân - chia phân số.
- Tiết sau học Đại số , ôn tập bài “Các phép toán về số hữu tỉ” 
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 4+5+6 : ÔN TậP
CộNG, TRừ, NHÂN, CHIA Số hữu tỉ
A Mục tiêu :
- Kiến thức: + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
 + Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số
của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .
- Kỹ năng: Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ
B Chuẩn bi:
- GV : SGK, 
- HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà.
C .Tổ chức hoạt động dạy học :
HOạT ĐộNG CủA GV và HS
NộI DUNG
Tiết 4: 
Hoạt động 1: Nhắc lại các lý thuyết cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ
Gv: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ hoàn toàn giống như các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân sô.
 (Lưu ý: Khi làm việc với các phân số chung ta phải chú ý đưa về phân số tối giản và mẫu dương)
Gv: Đưa ra bảng phụ các công thức cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ
Yêu cầu HS nhìn vào công thức phát biểu bằng lời
GV: Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận
- Cho các ví dụ minh hoạ cho lý thuyết.
Ví dụ . Tính ?
a. +
b. +
- Nêu quy tắc chuyển vế đổi dấu?
HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó
- Ap dụng thực hiện bài tìm x sau: 
GV: Nhấn mạnh khi chuyển vế chung ta phải đổi dấu
? Nhìn vào công thức phát biểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỷ
HS: Trả lời
GV: Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận
I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ :
Với 
(a,b ẻ Z , m > 0) , ta có :
VD : 
 a. += +=
b. += +=
II/ Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z ẻ Q:
 x + y = z => x = z – y
VD : Tìm x biết 
Ta có : 
=> 
III/ Nhân hai số hữu tỷ:
Với : , ta có :
VD : 
IV/ Chia hai số hữu tỷ :
Với : , ta có :
VD 
Tiết 5+6:
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số
1) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống
-5 N; -5 Z; 2,5 Q
 Z; Q; N Q
2) Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
a/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương
b/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên
c/ Số 0 là số hữu tỉ dương
d/ Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm
e/ Tập Q gồm các số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
Gọi HS đứng tại chỗ trình bày
GV: Kết luận
Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 
1) Thực hiện phép tính
a. +
b. +
c. +
HS: a. += +=
b. += +=
c. += +=
Quá trình cộng các số hữu tỷ như cộng phân số
- Khi làm việc với các phân số chúng ta phải chú ý làm việc với các phân số tối giản và mẫu của chúng phải dương
- Khi cộng các phân số cùng mẫu chúng ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
- Khi cộng các phân số không cùng mẫu ta quy đồng các phân số đưa về cùng mẫu và tiến hành cộng bình thường
- Kết quả tìm được chúng ta nên rút gọn đưa về phân số tối giản
2)Điền vào ô trống
+
3) Bài tập 3
 - Do tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng nên ta thực hiện được việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo ý ta muốn
 - Mục đích của việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số giúp ta thực hiện nhanh hơn vì nếu ta đi quy đồng mẫu số ta sẽ mất rất nhiều công sức nếu kĩ năng kém chung ta sẽ làm không hiệu quả.
Dạng 3: Tìm x 
Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
Hs phát biểu
Tìm x biết : 
Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận.
Dạng 4– Dạng toán tổng hợp – nâng cao KT:
Tính nhanh:
a, 
b, 
Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số
1)
2)
A
B
C
D
E
Đ
Đ
S
S
S
Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 
1) Thực hiện phép tính
a. += += 
b. += +=0
c. += ==
2)Điền vào ô trống
+
-1
3) Bài tập 3
Dạng 3: Tìm x 
Vậy x = 
Vậy x = 
Dạng 4:
a, Nhóm các số hạng là hai số đối nhau tổng 
b, Nxét: 
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
- GV nhắc lại các lý thuyết 
Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ
Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng
2. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập
 a. - - 
b. +- 
c. -+ 
d. +-+- 
 Tiết 7+8 Hai góc đối đỉnh. Hai đờng thẳng vuông góc
 Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A Mục tiêu:
Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai góc đối đỉnh, góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
 	Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và giải các bài tập về hai đường thẳng vuông góc.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán. 
B . Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, êke, thước đo góc, thước thẳng..
2. Học sinh: 	Kiến thức cần thiết các quy tắc về phép tính
C .Tổ chức hoạt động dạy học :
	1 . ổn định tổ chức :
 KT sĩ số : 7A 7B
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đa ra các câu hỏi dẫn dắt HS nhắc lại các kiến thức đã học về hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
ị HS lên bảng vẽ hình.
? Ta cần tính số đo những góc nào?
O
y
y'
x'
x
500
? Nên tính góc nào trước?
ị HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
GV treo bảng phụ bài tập 2.
HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu, thảo luận nhóm khoảng 2ph.
ị HS đứng tại chỗ trả lời, giải thích các câu sai.
I. Kiến thức cơ bản:
1. Định nghĩa:
 xx' ^yy' Û = 900
2. Các tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng m đi qua O: 
m ^ a
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
d là đường trung trực của AB
Û 
4. Hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa:
* Tính chất:
5. Góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đường thẳng:
II. Bài tập:
Bài tập 1: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc bằng 500. Tính số đo các góc còn lại.
Giải
Ta có: (đối đỉnh)
Mà = 500 ị = 500.
Lại có: += 1800(Hai góc kề bù)
ị 	 	= 1800 - 
	= 1800 - 500 = 1300.
Lại có: = = 1300 (Đối đỉnh)
Bài tập 2: Trong các câu sau, câu noà đúng, câu nào sai?
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c) Hai góc có chung đỉnh thì đối đỉnh.
d) Hai góc đối đỉnh thì có chung đỉnh.
e) Góc đối đỉnh của góc vuông là góc vuông.
g) Góc đối đỉnh của góc bẹt là chính góc bẹt.
D. Củng cố 
- Gv tóm tắt lại lý thuyết của bài và giới thiệu bài tập 3.
Bài tập 3: Vẽ = 1200; AB = 2cm; AC = 3cm. Vẽ đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB, đường trung trực d2 của AC. Hai đường trung trực cắt nhau tại O
-	HS quan sát, làm ra nháp.
-	Một HS lên bảng trình bày.
E. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 8 : Hai đường thắng vuông góc
Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa.
Kĩ năng:
- Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song
- Biết vẽ hình chính xác, nhanh
- Tập suy luận
- Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác.
Thái độ:- Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán
B. Chuẩn bị: 
- GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận
- HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
C. tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
3. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ
- Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song:
HS1: ( GV đưa bài tập bảng phụ)
Bài tập: phát biểu nào sau đây là sai:
A - Hai đường thẳng vuông góc sẽ tạo 
 thành 4 góc vuông
B - Đường trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của đoạn AB.
E – Hai góc đối đỉnh thì bù nhau
C – Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
D – Qua 1 đ’ nằm ngoài 1 đt’, có một và chỉ 1 đt’ song song với đường thẳng ấy.
HS2: Phát biểu nào sau đây là đúng: 
A – Hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
B – Cho 2 đt’ song song a và b. Nếu đt’ d ^ a thì d cũng ^ b.
C – Với 3 đt’ a,b,c
 Nếu a ^ b và b ^ c thì a ^ c 
D – 2đt’ xx’ và yy’ cắt tại O nếu xoy= 900 thì 3 góc còn lại cũng là góc vuông.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
 Dạng 1: vẽ đt’ vuông góc và vẽ đt’ song song
Bài 1:- GV đưa bài tập:
 vẽ = 450; lấy A Ox
qua A vẽ d1 ^ Ox; d2 ^ Oy
Bài 2: Cho tam giác ABC hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và vẽ đường thẳng AD//BC
* Cho HSHĐ cá nhân làm bài trên bảng phụ ( bảng con)
+ T/c cho HS thảo luận chung cả lớp
- GV thu một số bài của HS cho HS khác nhận xét
? Nêu rõ cách vẽ trong mỗi trường hợp, so sánh với cách vẽ của mình.
Dạng 2: Luyện tập suy luận toán học .
MT: HS biết vận dụng những điều đã biết, dữ kiện gt cho trong bài toán để chứng tỏ 1 mệnh đề là đúng.
Y/c: Các bước suy luận phải có căn cứ
GV đưa đề bài bảng phụ: Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Đường thẳng c cắt a,b lần lượt tại A và B, một góc ơ đỉnh a có số đo n0. Tính các góc ở đỉnh B 
- HS HĐ cá nhân (3’)
1 em lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở 1-3 HS chấm điểm
Bài 2: GV đưa đề bài lên bảng phụ – Hình vẽ. Y/c 1 HS đọc
HS2: XĐ gt, kl bài toán
GVHD HS tập suy luận
GV: Để chứng minh 2 góc bằng nhau có những cách nào
HS: - CM 2 góc có số đo bằng nhau
 - CM 2 góc cùng bằng góc thứ 3
 ..........
+ Với bài toán đã cho em chọn hướng nào để CM ?
HS: CM: P = C bằng cách CM: P = Â1
 C = Â1
Y/c HS chỉ rõ kiến thức vận dụng
4. Củng cố:
- GV khắc sâu KT qua bài học
- HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I
 Bài tập: 22,23 (128 –SBT)
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ:
- Định nghĩa, tính chất về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song:
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng
II. Vận dụng:
Bài 1: E – sai
Bài 2: A, B, C đúng
Bài tập 3 (109 - ôn tập)
 x
 A
 450 d1
 O 
 d2 y
A
D
C
B
Bài tập 8 ( 116 – SBT)
HS1: 	 
- Vẽ góc CAx
Sao cho: 
- Trên tia Ax lấy điểm A sao cho
 AD = BC
 A
 D
 B C
* Bài Tập số 13: (120 – SBT) C 
giả sử Â1 = n0 A a
Thế thì: 
B1 = n0 (vì B1, Â1 3 2 b
là hai góc đồng vị) 4 1
B2 = 1800 – n0 B
(B2 và Â1 là cặp góc trong cùng phía)
B3 = n0 (B3 và Â1 là cặp góc sole trong)
B4 = 180 – n0 ( B4và B2là cặp góc đối đỉnh.
 P A p R 
 q r
 B C
 Q
 D ABC
 qua A vẽ p //BC
 GT qua B vẽ q // AC
 qua C vẽ r //AB
 p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R
 KL So sánh các góc của D PQR với các 
 góc của D ABC
Giải: 
+ P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt bởi P)
Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt AC)
Vậy P = C
HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B
5. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon.doc