A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - - Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
- Học sinh hiểu được định lí về quan hệ đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
* Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải toán hình học.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: Học sinh tích cực xây dung bài và làm bài.
Ngày giảng: /3/2011 Tiết 15 luyện tập : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. A. Mục tiêu: * Kiến thức: - - Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Học sinh hiểu được định lí về quan hệ đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác. * Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải toán hình học. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: Học sinh tích cực xây dung bài và làm bài. B. Chuẩn bị: - GV : SGK, thước,bảng phụ. Phương pháp: thực hành giải toán. - HS : Thứơc thẳng, êke. C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12' 30' 2’ 1’ HĐ1.Lý thuyết GV: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Nêu các định lí về quan hệ đường vuông góc và đường xiên, các đường xiên và hình chiếu của chúng. HĐ2 . Bài mới: Luyện tập Bài 1: Cho tam giác ABC có A = 900. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D và E. Chứng minh rằng DE < BC. GV: yêu cầu hs lên vẽ hình và ghi giả thiết - kết luận. HS: Chữa bài tập GV: Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài tập trên? Phát biểu nội dung định lí đó? GV: yêu cầu hs trả lời. GV chốt vấn đề. Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng độ dài AD nhỏ hơn cạnh bên của tam giác ABC. -Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL. ? Nêu cách tính - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. GV: nhận xét và chốt vấn đề. HĐ 3. Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài học. HĐ 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các tính chất. - Bài tập về nhà: làm lại các bài tập Hs lần lượt trả lời Giải: - Hs lên bảng ghi gt - kl và vẽ hình. - Cả lớp cùng làm. B D A E C Nối D và C ta có: AE, AC lần lượt là hình chiếu của các hình xiên DE, DC trên đường thẳng AC mà AE < AE (Vì E thuộc cạnh AC) Suy ra: DE < DC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó) Mặt khác: AD; AB lần lượt là hình chiếu của các đường xiên DC, BC trên đường thẳng AB mà AD < AB (D thuộc cạnh AB) Suy ra: DC < BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó) Ta có: DE < DC; DC < BC DE < BC Giải: A B H D C Kẻ AH BC - Nếu D trùng H thì AD < AC vì AH < AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) - Nếu D không trùng H Giả sử D nằn giữa H và C, ta có HD < HC Suy ra: AD < AC (hình chiếu nhỏ hơn thì đường xiên nhỏ hơn) Vậy AD nhỏ hơn cạnh bên của tam giác ABC
Tài liệu đính kèm: