I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhớ lại và nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức.
-Thái độ: HS cẩn thận vận dụng kiến thức giải bài tập chính xác.
* Trọng Tâm: Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải thành thạo các bài tập.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
Dạy ngày: 23/ 09 /2010 Tiết 9: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhớ lại và nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức. -Thái độ: HS cẩn thận vận dụng kiến thức giải bài tập chính xác. * Trọng Tâm: Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải thành thạo các bài tập. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò hoạt động 1: Lý thuyết (7') 1. Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức; áp dụng tìm x biết 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 2. Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? GV : Nhận xét- đánh giá- cho điểm HS1 : Trả lời rồi làm bài tập: 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 0,75x = => x = 0,04 HS 2: trả lời. hoạt động 2: Luyện Tập (36’) BT: Hãy so sánh: Bài 1 Tìm hai số x và y biết Và x + y = 16 HS làm bài tập Vậy: HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện: Bài 2: Tìm x trong các TLT sau a. b. Bài 3 : Số viên bi của bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên bi. (GV cho HS hoạt động nhóm) HS lên bảng làm a. b) *HS hoạt động nhóm: Gọi số viên bi của mỗi bạn là x, y, z x = 2. 4 = 8 y = 4.4 = 16 z = 5. 4 = 20 => Minh có 8 viên, Hùng 16 viên, Dũng 20 viên. hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’) Học bài làm bài tập 74, 80 (SBT – T14)
Tài liệu đính kèm: