A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh.
- Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn đề bài
C. Bài tập
Bài 1: Chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc đối đình là hai tia đối nhau?
Giải: Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy t y
Ta có: Oz và Ot là hai tia phan giác của hai z
góc kề bù xOy và yOx/
do đó góc zOt = 900 = 1v (1)
Mặt khác Oz/ và Ot là hai tia phân giác x/ O x
của hai góc kề bù y/Ox/ và x/ Oy
do đó z/Ot = 900 = 1v (2)
Lấy (1) + (2) = zOt + z/Ot = 900 + 900 = 1800 x/ y/
Mà hai tia Oz và Oz/ là không trùng nhau
Do đó Oz và Oz/ là hai tia phân giác đối nhau.
TUẦN 1-2: Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng:28/8 -04/9/2012 Ngày điều chỉnh: /9/2012 Tiết 1; 2: MỘT SỐ BÀI TOAN VỀ THỰC HIỆN PHẫP TÍNH TRấN TẬP HỢP Q A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs nắm được quy tắc thực hiện cỏc phộp tớnh (cộng, trừ, nhõn, chia, nõng lờn luỹ thừa), quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước cú dấu “- “ 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo cỏc phộp tớnh trờn tập hợp Q 3. Thỏi độ: Linh hoạt, cẩn thận, chớnh xỏc. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài C. Tiến trỡnh bài dạy: Hoạt động của giỏo viờn- học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ụn lớ thuyết - Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng như thế nào? - Vậy cộng, trừ, nhõn chia số hữu tỉ thực hiện như thế nào? - Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước cú dấu “- “ - Điền tiếp để được cụng thức đỳng: xm . xn = ( xm )n = xm : xn = ( xy )n = Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phõn số với a, bZ, b0 - cộng, trừ, nhõn chia số hữu tỉ thực hiện như cụng, trừ, nhõn, chia phõn số - Bỏ dấu ngoặc đằng trước cú dấu “-“ ta đổi dấu cỏc hạng tử trong ngoặc “+” thành “ –“; “-“ thành “+” xm . xn = x m + n ( xm )n = x m.n xm : xn = xm - n ( xy )n = xn . yn Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Thực hiện phộp tớnh ( ghi đề trờn bảng phụ) Bài 2: Thực hiện phộp tớnh ( ghi đề trờn bảng phụ) Hs thực hiện vào bảng con Hs thực hiện vào bảng con. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Làm lại cỏc bài tập vừa làm, ụn lại cỏc cụng thức về luỹ thừa. - Tiết sau tiếp tục luyện tập. D. Rút kinh nghiêm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH: _______________________________________________________________ TUẦN 3 - 4: Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày giảng: 15-22/9/2012 Ngày điều chỉnh: / 9/2012 Tiết 3- 4: MỘT SỐ BÀI TểAN VỀ THỰC HIỆN PHẫP TÍNH BẰNG CÁCH HỢP LÍ TRấN TẬP HỢP Q A. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hs nắm được quy tắc thực hiện cỏc phộp tớnh (cộng, trừ, nhõn, chia, nõng lờn luỹ thừa), quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước cú dấu “- “ 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo cỏc phộp tớnh trờn tập hợp Q một cỏch hợp lớ. 3. Thỏi độ: Linh hoạt, cẩn thận, chớnh xỏc. B: Tiến trỡnh bài dạy: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Yờu cầu hs viết cỏc cụng thức luỹ thừa đó học. Bài 1: Tớnh bằng cỏch hợp lớ Bài 2: Thực hiện phộp tớnh bằng cỏch hợp lớ: Bài 1: Bài 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Làm lại cỏc bài tập vừa làm, ụn lại cỏc cụng thức về luỹ thừa. Tiết sau tiếp tục luyện tập. Xem lại qui tắc chuyển vế D. Rút kinh nghiêm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH: _______________________________________________________________ TUẦN 5-6: Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày giảng:22 -29/9/2012 Ngày điều chỉnh: / 9/2012 Tiết 5-6: MỘT SỐ BÀI TOÁN TèM X TRấN TẬP HỢP Q I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hs nắm được quy tắc thực hiện cỏc phộp tớnh (cộng, trừ, nhõn, chia, nõng lờn luỹ thừa), quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước cú dấu “- “ 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo cỏc bài toỏn tỡm x. 3. Thỏi độ: Linh hoạt, cẩn thận, chớnh xỏc. II. Tiến trỡnh bài dạy: Hoạt động của giỏo viờn – học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yờu cầu hs viết cỏc cụng thức luỹ thừa đ học - Yờu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tỡm x, biết ( ghi đề trờn bảng phụ ) Bài 2: Tỡm x trong cỏc tỉ lệ thức sau: ( ghi đề trờn bảng phụ) a/ x : 6 = 7 : 3 b/ 20 : x = (-12) : 15 c/ 6 : 27 = x : 72 d/ ( -15) : 35 = 27 : x Bài 1: Tỡm x, biết Bài 2: Tỡm x trong cỏc tỉ lệ thức a/ x : 6 = 7 : 3 ị = ị 3.x = 6.7 ị 3x = 42 ị x = = 14 b/ 20 : x = (-12) : 15 ị = ị x.(- 12) = 20.15 ị - 12x = 300 ị x = = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nh Xem lại cỏc dạng bài tập đó làm, ụn lại cỏc cụng thức lũy thừa đ học. D. Rút kinh nghiêm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH: TUẦN 7: Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng:06/10/2012 Ngày điều chỉnh: / 10/2012 Tiết 7: Đường thẳng vuông góc, song song, cắt nhau. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh. - Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn đề bài C. Bài tập Bài 1: Chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc đối đình là hai tia đối nhau? Giải: Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy t y Ta có: Oz và Ot là hai tia phan giác của hai z góc kề bù xOy và yOx/ do đó góc zOt = 900 = 1v (1) Mặt khác Oz/ và Ot là hai tia phân giác x/ O x của hai góc kề bù y/Ox/ và x/ Oy do đó z/Ot = 900 = 1v (2) Lấy (1) + (2) = zOt + z/Ot = 900 + 900 = 1800 x/ y/ Mà hai tia Oz và Oz/ là không trùng nhau Do đó Oz và Oz/ là hai tia phân giác đối nhau. Bài 2: Cho hai góc kề bù xOy và yOx/. Vẽ tia phân giác Oz của xOy trên nửa mặt phẳng bờ xx/ có chưa Oy, vẽ tia Oz/ vuông với Oz. Chứng minh rằng tia Oz/ là tia phân giác của yOx/. t z/ y Giải: Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOx/ z hai tia Oz và Ot lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và yOx/ do đó: Oz Ot x/ x có: Oz Oz/ (gt) Nên hai tia Ot và Oz trùng nhau Vậy Oz/ là tia phân giác của góc yOz/ Bài 3: Cho hình vẽ a. O1 và O2 có phải là hai góc đối đỉnh không? x/ y b. Tính O1 + O2 + O3 Giải: n m a. Ta có O1 và O2 không đối đỉnh (ĐN) b. Có O4 = O3 (vì đối đỉnh) O1 + O4 + O2 = O1 + O3 + O2 = 1800 y/ x Bài 4: Trên hình bên có O5 = 900 Tia Oc là tia phân giác của aOb Tính các góc: O1; O2; O3; O4 a c Giải: O5 = 900 (gt) Mà O5 + aOb = 1800 (kề bù) Do đó: aOb = 900 b Có Oc là tia phân giác của aOb (gt) Nên cOa = cOb = 450 O2 = O3 = 450 (đối đỉnh) c/ BOc/ + O3 = 1800 bOc/ = O4 = 1800 - O3 = 1800 - 450 = 1350 Vậy số đo của các góc là: O1 = O2 = O3 = 450 O4 = 1350 Bài 5: Cho hai đường thẳng xx/ và y/ y cắt nhau tại O sao cho xOy = 400. Các tia Om và On là các tia phân giác của góc xOy và x/Oy/. a. Các tia Om và On có phải là hai tia đối nhau không? b. Tính số đo của tất cả các góc có đỉnh là O. Giải: Biết: x/x yy/ = x/ y xOy = 400 n x/Oy/ n m m xOy O a. Om và On đối nhau Tìm b. mOx; mOy; nOx/; x/Oy/ y/ x Giải: xOy/; yOx/; mOx/........ a. Ta có: Vì các góc xOy và x/Oy/ là đối đỉnh nên xOy = x/Oy/ Vì Om và On là các tia phân giác của hai góc đối đỉnh ấy Nên 4 nửa góc đó đôi một bằng nhau và Ta có: mOx = nOx/ vì hai góc xOy và x/Oy là kề bù nên yOx/ + xOy = 1800 hay yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800 yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800 (vì mOx = nOx/) tức là mOn = 1800 vậy hai tia Om và On đối nhau b. Biết: xOy = 400 nên ta có mOn = mOy = 200; x/Oy/ = 400; nOx/ = nOy/ = 200 xOy/ = yOx/ = 1800 - 400 = 1400 mOx/ = mOy/ = nOy = nOx = 1600 D. Rút kinh nghiêm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH: ________________________________________________________________ TUẦN 8: Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày giảng:22 -29/9/2012 Ngày điều chỉnh: / 9/2012 Tiết 8: Đường thẳng vuông góc, song song, cắt nhau. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh. - Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc với nhau thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng, ê ke, đo độ để vẽ hình thành thạo chính xác. Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn đề bài C. Bài tập Bài 6: Cho hai góc AOB và COD cùng đỉnh O, các cạnh của góc này vuông góc với các cạnh của góc kia. Tính các góc AOB cà COD nếu hiệu giữa chúng bằng 900. Giải: ở hình bên có COD nằm trong góc AOB và giả t ... đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. + Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác. + Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. + Đường phân giác của tam giác là đường thẳng xuất phát từ một đỉnh và chia góc có đỉnh đó ra hai phần bằng nhau. + Một tam giác có ba đường phân giác. Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác. (giao điểm đó là tâm của đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác) + Trong một tam giác cân, đường phân giác kẻ từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. + Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng đó. + Đường trung trực của tam giác là đường trung trực của cạnh tam giác. Một tam giác có ba đường trung trực. Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác + Các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách đều hai đầu đoạn thẳng AB. + Tập hợp các điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. + Đọan vuông góc kẻ từ đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện được gọi là đường cao của tam giác. + Một tam giác có ba đường cao. Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trực tâm của tam giác. IV. Bài tập: Bài 1: Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC, A/M/ là đường trung tuyến của tam giác A/B/C/. biết AM = A/M/; AB = A/B/; BC = B/C/. Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A/B/C/ bằng nhau. A Giải: Xét và A/B/C/ có: B M C AB = A/B/ (gt); BM = B/M/ (Có AM là trung tuyến của BC A/ và A/M/ là trung tuyến của B/C/) AM = A/M/ (gt) A/B/M/ (c.c.c) / B' M' C' Suy ra B = B/ B/ M/ C/ Vì có AB = A/B/; BC = B/C/ (gt) B = B/ (c/m trên) Suy ra: A/B/C/ Bài 2: Cho tam giác ABC (A = 900) trung tuyến AM, tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a. Tính số đo ABM b. Chứng minh c. So sánh: AM và BC Giải: a. Xét hai tam giác AMC và DMB có: B D MA = MD; MC = MB (gt) M1 = M2 (đối đỉnh) M Suy ra (c.g.c) MCA = MBD (so le trong) Suy ra: BD // AC mà BA AC (A = 900) A C BA BD ABD = 900 b. Hai tam giác vuông ABC và BAD có: AB = BD (do c/m trên) AB chung nên (hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau) c. BC = AD mà AM = AD (gt) Suy ra AM = BC Bài 3: Cho tam giác ABC có AB BM. Giải: Gọi G là giao điểm của BM và CN Xét có BM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G Do đó: G là trong tâm của tam giác ABC Suy ra Gb = BM; GC = CN Vẽ đường trung tuyến AI của A Ta có: A; G; I thẳng hàng Xét và có: AI cạnh chung, BI = IC G AB < AC (gt) AIB < AIC Xét và có B I C GI cạnh chung; BI = IC AIC > AIB GC > GB CN > BM Bài 4: Cho tam giác ABC có BM và CN là hai đường trung tuyến và CN > BM. Chứng minh rằng AB < AC Giải: A Gọi G là giao điểm của BM và CN ABC có: BM và CN là hai đường trung tuyến N M Do đó: G là trong tâm của tam giác ABC G Suy ra GB = BM; GC = CN Vẽ đường trung tuyến AI của tam giác ABC B I C thì I đi qua G (Tính chất ba đường trung tuyến) Ta có: CN > BM mà GB = BM; GC = CN nên GB < GC Xét có: GI cạnh chung; BI = IC; GB < GC Suy ra: GIB < GIC Xét và có: AI cạnh chung; BI = IC; AIB < AIC Suy ra: AB < AC Tiết 43: Bài 5: Trên hình bên có AC là tia phân giác góc BAD và CB = CD Chứng minh: ABC = ADC B Giải: H Vẽ CH AB (H AD) A C CK AD (K AD) C thuộc tia phân giác BAD K D Do đó: CH = CK Xét (CHB = 900 ) Và tam giác CKD (CKD = 900) Có CB = CD (gt); CH = CK (c/m trên) Do đó: (cạnh huyền - góc vuông) HBC = KDC ABC = ADC Bài 6: Cho tam giác ABC kẻ Ax phân giác BAC tại C kẻ đường thẳng song song với tia Ax, nó cắt tiâ đối của tia AB tại D. Chứng minh: xAB = ACD = ADC Giải: D Vì Ax là tia phân giác của góc BAC Nên xAB = xAC (1) Ax // CD bị cắt bởi đường thẳng AC A hai góc xAC và ACD là 2 góc so le trong nên xAC = ACD (2) x hai góc xAB và ADC là 2 góc đồng vị nên B C xAB = ADC (3) So sánh (1); (2); (3) ta có: xAB = ACD = ADC Bài 7: Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác Bx của góc B, Bx cắt tia AC tại M. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, nó cắt BC tại N. Từ N kẻ tia NY // Bx. Chứng minh: B a. = N b. Tia Ny là tia phân giác của góc A M C Giải: x y a.Trong tam giác ABC tại đỉnh B có: = (vì Bx là tia phân giác của góc B) = (2 góc so le trong vì MN // BA) Vậy = b. = (2 góc so le trong vì Ny // Bx) = (2 góc đồng vị vì Ny // Bx) Vậy = mà tia Ny là tia nằm giữa hai tia NM và NC Do đó: Ny là tia phân giác của MNC Bài 8: Cho tam giác ABC. Gọi I là giao điểm của hai tia phân giác hai góc A và B. Qua I vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại M, cắt AC tại N. Chứng minh rằng: MN = BM + CN Giải: Ba phân giác củam một tam giác cùng đi qua một điểm nên CI là tia phân giác của góc C. Vì MN // BC nên C1 = I1 (2 góc so le trong) A C1 = C2 nên C2 = I2 Do đó: cân và NC = NI (1) M N Chứng minh tương tự ta có: MB = MI (2) Từ (1) và (2) ta có: B C MI + IM = BM + CN hay MN = BM + CN Bài 9: Cho tam giác ABC (A = 900) các đường trung trực của các cạnh AB, AC cắt nhau tại D. Chứng minh rằng D là trung điểm của cạnh BC Giải: Vì D là giao điểm của đường trung trực của các cạnh AB và AC nên 2 tam giác A DAB và DAC là cân và các góc ở đáy của mỗi tam giác đó bằng nhau. DBA = DAB và DAC = DCA Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có: B D C ADB = DAC + DCA ADC = DAB + DBA Do đó: ADB + ADC = DAC + DCA + DAB + DBA = 1800 Từ đó suy ra ba điểm B, D, C thẳng hàng Hơn nữa vì DB = DC nên D là trung điểm của BC Bài 10: Cho hai điểm A và D nằm trên đường trung trực AI của đoạn thẳng BC. D nằm giữa hai điểm A và I, I là điểm nằm trên BC. Chứng minh: a. AD là tia phân giác của góc BAC b. ABD = ACD A Giải: a. Xét hai tam giác ABI và ACI chúng có: AI cạnh chung AIC = AIB = 1v IB = IC (gt cho AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) B I C Vậy (c.g.c) = Mặt khác I là trung điểm của cạnh BC nên tia AI nằm giữa hai tia AB và AC Suy ra: AD là tia phân giác của góc BAC b. Xét hai tam giác ABD và ACD chúng có: AD cạnh chung Cạnh AB = AC (vì AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC) = (c/m trên) Vậy (c.g.c) = (cặp góc tương ứng) \Bài 11: Hai điểm M và N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên tia đối của tia NM cxác định M/ sao cho MN/ = NM a. Chứng minh: AB là ssường trung trực của đoạn thẳng MM/ b. M/A = MB = M/B = MA Giải: a. Ta có: AB MM/ (vì MN là đường trung trực của đoạn M thẳng AB nên MN ) Mặt khác N là trung điểm của MM/ (vì M/ nằm trên tia đối của tia NM và NM = NM/) A N B Vậy AB là đường trung trực của đoạn MM/. b. Theo gả thiết ta có: MM/ là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB; M/B = M/A M/ Ta lại có: AB là đường trung trực của đoạn thẳng MM/ nên MA = M/B Từ đó suy ra: M/A = MB = M/B = MV Bài 12: Cho tam giác ABC có AB < AC. Xác định điểm D trên cạnh AC sao cho : DA + DB = AC A Giải: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng BC D cắt cạnh AC tại D D là điểm cần xác định B C Thật vậy Ta có: DB = DC (vì D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC) Do đó: DA + DB = DA + DC Mà AC = DA + DC (vì D nằm giữa A và C) Suy ra: DA + DB = AC Bài 13: a. Gọi AH và BK là các đường cao của tam giác ABc. Chứng minh rằng CKB = CAH b. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), AH và BK là các đường cao Chứng minh rằng CBK = BAH Giải: a. Trong tam giác AHC và BKC có: K CBK và CAH đều là góc nhọn Và có các cạnh tương ứng vuông góc với nhau A CB AH và BK CA Vậy CBK = CAH B H C b. Trong tam giác cân đã cho thì đường cao AH cũng là đường phân giác của góc A A Do đó: BAH = CAH Mặt khác: CAH và CBK là hai góc nhọn và K có các cạnh tương ứng vuông góc nên CAH = CBK. Như vậy BAH = CBK B H C Bài 14: Hai đường cao AH và BK của tam giác nhọn ABC cắt nhau tại D. a. Tính HDK khi C = 500 b. Chứng minh rằng nếu DA = DB thì tam giác ABC là tam giác cân. Giải: A Vì hai góc C và ADK đều là nhọn và có các K cạnh tương ứng vuông góc nên C = ADK Nhưng HDK kề bù với ADK nênhai góc C và HDK là bù nhau. Như vậy HDK = 1800 - C = 1300 b. Nếu DA = DB thì DAB = DBA B H C Do đó hai tam giác vuông HAB và KBA bằng nhau Vì có cạnh huyền bằng nhau và có một góc nhọn bằng nhau Từ đó suy ra KAB = HBA hai góc này cùng kề với đáy AB của tam giác ABC Suy ra tam giác ABC cân với CA = CB Bài 15: Cho tam giác ABC cân tại A phân giác AM. Kẻ đường cao BN cắt AM tại H. a. Khẳng định CN AB là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai b. Tính số đo các góc: và biết C = 390 A. = 1310; = 490 C. = 1410; = 390 B. = 490; = 1310 D. = 390; = 1410 Giải: A a. Chọn A vì AM BC tam giác ABC câb tại A N Suy ra H là trực tâm của tam giác ABC H Do đó CH AB b. Chọn D B M C Ta có: = = 390 (hai góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc) = 1800 - = 1410 (hai góc có cạnh tương ứng vuông góc và một góc nhọn, một góc tù) Vậy ta tìm được = 390; = 1410 Bài 16: Cho góc = 600 điểm A nằm trong góc xOy vẽ điểm B sao cho Ox là đường trung trực của AC, vẽ điểm C sao cho Oy là đường trung trực của AC a. Khẳng định OB = OC là đúng hay sai? b. Tính số đo góc A. 600; B. 900; C. 1200; D. 1500 Giải: a. Chọn A B Nhận xét là: x OA = OB vì Ox là đường trung trực của AB OA = OC vì Oy là đường trung trực của AC Do đó: OB = OC b. Chọn C. O A Nhận xét là: y Tam giác OAB cân tại O nên O1 = O2 Tam giác OAC cân tại O nên O3 = O4 C Khi đó: = O1 + O2 + O3 + O4 = 2O2 + 2O3 = 2(O2 +O3) = 2xOy = 1200 Vậy ta có: = 1200 Bài 17: Chứng minh rằng trong một tam giác trung tuyến ứng với cạnh lớn hơn thì nhỏ hơn trung tuyến ứng với cạnh nhỏ. Giải: Xét tam giác ABC các đường trung tuyến A AM, BN, CP trọng tâm G Giả sử AB < AC P N Ta cần đi chứng minh CP > BN G Thật vậy Với hai tam giác ABM và ACM B M C Ta có: MB = MC (vì M là trung điểm của BC) AM chung: AB < AC do đó: M1 < M2. Với hai tam giác GBM và GCM ta có: MB = MC (M là TĐ của BC); GM chung Do đó: GB < GC GB < GC BN < CP V. Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
Tài liệu đính kèm: