Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 14: Toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 14: Toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Tiết 14 TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.

A. MỤC TIÊU:

 +) Củng cố các kiến thức: Định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận.

 +) Rèn kĩ năng giải các dạng toán: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng các giá trị tương ứng của chúng; Tính một đại lượng khi biết đại lượng tỉ lệ thuận với nó theo hệ số tỉ lệ cho trước; Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước

 +) Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 14: Toán về đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 12 - 11 - 2008
Giảng: 22 - 11 - 2008
Tiết 14 
 Toán về Đại lượng tỉ lệ thuận.
Mục tiêu:
 +) 
Củng cố các kiến thức: Định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận.
 +)
Rèn kĩ năng giải các dạng toán: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng các giá trị tương ứng của chúng; Tính một đại lượng khi biết đại lượng tỉ lệ thuận với nó theo hệ số tỉ lệ cho trước; Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước
 +) 
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
B. Chuẩn bị.
GV:
Bảng phụ.
HS:
Ôn tập các kiến thức về đại luợng tỉ lệ thuận, toán chia tỉ lệ.
c.Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức. (1phút)
 II. Kiểm tra. (3phút)
-
Phát biểu định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận?
III. Bài mới. (37phút)
Dạng 1. Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng 
khi biết bảng các giá trị tương ứng của chúng. (10’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
Đưa ra bài tập.
Bài 1: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu:
x
2,3
4,8
- 9
- 6
- 5
y
4,8
2,3
- 5
- 6
- 9
ĐS: x và y không tỉ lệ thuận.
Bài 2: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu:
x
- 5,1
- 6,2
- 7,3
- 8,4
- 9,5
y
2,04
2,48
2,92
3,36
3,8
ĐS: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ – 0,4. Ta có y = - 0,4
GV:
Cho HS đọc bài.
HS:
Thực hiện cá nhân.
GV:
Cho HS kiểm tra chéo bài của nhau.
-
Nếu HS còn lúng túng GV cần hướng dẫn:
?
Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau có tính chất gì.
?
Lập tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y.
Dạng 2. Tính một đại lượng khi biết đại lượng tỉ lệ thuận
với nó theo hệ số tỉ lệ cho trước. (17’)
GV:
Đưa ra bài tập .
Bài 1: 
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu kilôgam gạo?
ĐS: 1200kg gạo.
GV:
Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
GV:
Cho HS nêu phương pháp làm và lên bảng thực hiện.
GV:
Chuẩn lại kiến thức.
GV:
Cho HS tìm hiểu bài tập 2 ít phút.
Bài 2: 
Một tấn nước biển chứa 25kg muối. Hỏi 500gam nước biển chứa bao nhiêu gam muối.
ĐS: 12,5g muối.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
Cho HS lên bảng thực hiện và nêu rõ phương pháp làm.
GV:
Cho HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
Dạng 3. Chia một số thành những phần 
 tỉ lệ thuận với các số cho trướng. (10’)
GV:
Đưa ra bài tập 1 dạng 3.
Bài 1: 
Chia số 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với:
a) 3; 4; 6
b) 
ĐS: a) 27; 36; 54
 b) 52; 39; 26
GV:
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
Cho các nhóm kiểm tra chéo bài.
GV:
Tiếp tục yêu cầu HS thực hiện bài tập 2.
Bài 2: 
Tìm ba số x, y, z biết rằng chúng tỉ lệ với 3; 5; 7 và z – y = 1.
ĐS: x = 1,5; y = 2,5; z = 3,5
HS:
Làm việc cá nhân.
GV:
Cho HS lên bảng thực hiện.
IV. Củng cố. (2phút)
GV:
Cho HS nhắc lại các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận đã áp dụng và phương pháp giải của từng dạng này.
V. Hướng dẫn về nhà (2phút)
1.
2.
3.
Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Tìm thêm các bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc