Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 21 đến 25

Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 21 đến 25

LUYỆN TẬP

TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

A. Mục tiêu:

- HS vận dụng tiên đề Ơ clít và các tính chất về hai đường thẳng song song để giải các bài tập

- Bước đầu tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.

B. Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.

C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 780Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 7 tiết 21 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21	Ngày soạn 15/12
LUYỆN TẬP
TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
Mục tiêu:
HS vận dụng tiên đề Ơ clít và các tính chất về hai đường thẳng song song để giải các bài tập 
Bước đầu tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
Tiến trình dạy - học:
Ổn định lớp 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 LUYỆN TẬP
Bài 1
Trên hình vẽ sau cho biết a//b và 
Â1 + Â2 + Â3 = 323°
Tính Â1
So sánh Â2 và BÂ4
GV muốn tính góc Â1 ta làm như thế nào? 
HS: tính tổng hai góc Â2 + Â3 
Bài 2
Cho hai đường thẳng a,b sao cho a//b. vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A. hỏi đường thẳng a có cắtđường thẳng b không? Tại sao?
Bài 1
a) Ta có Â1 + Â2 + Â3 = 323° mà 
Â2 + Â3 = 180° (hai góc kề bù)
Do đó Â1 = 323°-180°=143°
b) theo bài ra a//b nên Â1 + BÂ2 = 180° (hai góc trong cùng phía)
Þ BÂ2 = 180°- Â1 = 180°- 143° = 37°
Ta lại có BÂ2 = Â2 (hai góc đồng vị); 
BÂ2 = BÂ4 (hai góc đối đỉnh)
Þ Â2 = BÂ4 = 37°
Bài 2
GV: các em có dự đoán như thế nào về đường thẳng c và đường thẳng b
HS : c cắt b
1HS lên bảng thực hiện
Vì a//b nên ếu c cắt a tại A thì c cắt b. Thật vậy nếu c không cát b thì c//b. như vậy qua điểm A ở ngoài đường thẳng b có hai đường thẳng a và c song song với đường thẳng b điều này trái với tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
Hoạt động 2 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Cho ∆ABC vẽ tia Ax sao cho 
Bax = ABC, vẽ tia By sao cho 
CAy = ACB. Chứng tỏ rằng Ax và Ay cùng 
nằm trên một đường thẳng
hướng dẫn 
đề chứng minh Ax và Ay cùng nằm trên một đường thẳng ta cần chứng minh 
Ax //BC và Ay //BC rồi áp dụng tiên đề Ơclít
Tiết 22	Ngày soạn18/12	
LUYỆN TẬP 
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Mục tiêu:
HS nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Rèn luyện kĩ năng phát biểu ngắn gọn mệnh đề toán học
Bước đầu tập suy luận.
Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học:
Ổn định lớp
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
Gv yêu cầu HS chữa BT cho tiết trước
 Cho ∆ABC vẽ tia Ax sao cho 
Bax = ABC, vẽ tia By sao cho 
CAy = ACB. Chứng tỏ rằng Ax và Ay cùng nằm trên một đường thẳng
GV: đề chứng minh Ax và Ay cùng nằm trên một đường thẳng ta cần 
HS: chứng minh 
Ax //BC và Ay //BC rồi áp dụng tiên đề Ơclít
Có Bax = ABC và ở vị trí so le trong Þ Ax //BC (1)
CAy = ACB và ở vị trí so le trong Þ Ay //BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra Ax // Ay //BC
Theo tiên đề Ơclít thì 2 tia Ax và Ay cùng nằm trên một đường thẳng.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP 
Bài tập 1
GV: gọi HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bằng kí hiệu 
Bài 1
GV: gợi ý sử dụng tiên đề Ơclít để chứng minh
Bài tập 2
?
Cho hình vẽ sau hãy phát biểu đề bài toán
GV: yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ để phát biểu thành đề bài toán
HS: thực hiện 
a) vì sao a// b 
HS: Þ a // b
Cho d’, d” phân biệt 
 d’ // d
 d” // d
suy ra d” // d’
giả sử d’ cắt d” tại điểm M. thì qua M nằm ngoài đường thẳng d có hai đường thẳng d’// d và d” // d. trái với tiên đề Ơclít. Vậy d’ // d” 
Bài tập 2
a) 
Þ a // b
(hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau)
b) có a // b (từ a)
ADC và DCB ở vi trí trong cùng phía Þ DCB = 180° - ADC (tính chất hai đường thẳng song song)
Þ DCB = 180° - 120° = 60°
?
?
130
°
b
a
D
C
B
A
Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
 GV: đưa bảng phụ vẽ hình bài tập 
Yêu cầu HS: làm bài theo kí hiệu trên hình. 
Hướng dẫn 
a//b mà a^AB tại A Þ b^ AB tại B
Þ BÂ = 90°(quan hệ giữa tính vuông góc và song song) 
có a//b Þ CÂ + BÂ =180° (hai góc trong cùng phía)
Þ DÂ 
Tiết	23	Ngày soạn 21/12	
LUYỆN TẬP 
ĐỊNH LÍ 
Mục tiêu:
HS: diễn đạt được định lí dưới dạng “Nếu . . . thì . . . “ 
Biết minh hoạ một định lí trên hình vẽ viết được GT và KL bằng kí hiệu 
Bước đầu tập chứng minh định lí 
Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, êke
Tiến trình dạy - học:
Hoạt dộng củagiáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra 
Thế nào là định lí ?
Định lí gồm những phần nào ?
Thế nào gọi là chứng minh định lí ?
Chữa bài tập 
Chứng minh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
HS: lên bảng thực hiện 
GV: Nhận xét cho điểm 
Bài tập 
GT Ô1 và Ô3 là hai góc đối
KL Ô1 = O3
Chứng minh 
coÙ Ô1 + Ô2 =180° (hai góc kề bù) (1)
Ô2 + Ô3 =180° (hai góc kề bù) (2)
Þ Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 =180° (căn cứ vào (1) và (2)) (2)
Þ Ô1 = Ô3
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (31’)
GV: đưa bảng phụ ghi định lí yêu cầu HS: ghi GT, KL
Bài 1 Khoảng cách từ trung điểm của một đoạn thẳng đến hai đầu đoạn thẳng đó bằng nữa đoạn thẳng đó.
Bài 2 chứng minh 
Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông
Gv yêu cầu HS viết GT, KL 
Đề chứng minh tOt’ = 90° ta cần chứng minh điều gì?
HS tOt’ = x’Ox
Bài 1 
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB 
Bài 2 
GT xOy kề bù x’Oy 
 Ot là phân giác của xOy 
 Ot’ là phân giác của x’Oy
KL tOt’ = 90°
Do Ot là tia phân giác của xOy (gt)
Þ Ô1 = Ô2 = xOy(t/c tia phân giác)
Do Ot’ là tia phân giác của x’Oy(gt)
Þ Ô3 =Ô4 = x’Oy(t/c tia phân giác)
Do tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên 
t’Ot = Ô2 + Ô3 = xOy + x’Oy 
= (xOy + x’Oy) = .180° = 90°
Hoạt động 3 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 
Gọi DI là tia phân giác của MDN. 
gọi EDK là góc đối đỉnh của góc 
IDM.
Chứng minh rằng EDK = IDN
GV hướng dẫn
IDM = IDN (vì ID là phân giác của góc MDN) (1)
IDM + EDK (vì đối đỉnh) (2)
Tiết	24	Ngày soạn23/12	
KIỂM TRA
Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh .
Rèn luyện tính độc lập, phát triển tư duy sáng tạo của học sinh
Phương pháp : trắc nghiệm và tự luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: đề bài và đáp án
Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng trong các câu sau
Nếu đường thẳng c ^ a và c ^ b thì a // b.
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tạo thành cặp góc bù nhau thì a // b.
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a có vô số đường thẳng phân biệt đi qua M và vuông góc với a.
Đường thẳng p đi qua điểm K và song song với m, đường thẳng q đi qua điểm K và song song với m thì đường thẳng p trùng với đường thẳng q.
Câu 3 : Cho hình vẽ như sau:
 a) Dùng thước đo độ đo Â1 và BÂ2 
 chứng tỏ d // d’.
 b) Tính Â4 ; BÂ1; BÂ4 (giải thích vì sao).
ĐÁP ÁN
Câu 1) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Câu 2) Các câu đúng là a; b; d
Câu 3) 
a) Â1 = 55°; BÂ2 = 125°;
Þ Â1 + BÂ2 = 55°+ 125° = 180°
mà Â1 và BÂ2 ở vị trí so le trong 
d // d’ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
b) Â4 và Â1 là hai góc kề bù Þ Â4 = 180° - Â1 = 180° - 55° = 125°
 BÂ1 và BÂ2 là hai góc kề bù Þ BÂ1 = 180° - BÂ2 = 180° - 125° = 55° 
 BÂ4 và BÂ2 là hai góc đối đỉnh Þ BÂ4 = BÂ2 = 125° 
CHỦ ĐỀ 3
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. TAM GIÁC
Tiết 25 	Ngày soạn	
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
HS: làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 
Học sinh biết được mối quan hệ toán học với đời sống.
Phương pháp : Nêu và giải quết vấn đề.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, giấy trong, máy chiếu
Tiến trình dạy - học:
Ổn định lớp
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
Chữa bài tập 1
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài
x
-4
-2
1
2
5
y
-16
-8
4
8
20
x 
1
2
3
4
5
y
33
66
99
115
160
Để khẳng định x và y không tỉ lệ nghịch ta cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau.
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì
b) x và y không tỉ lệ thuận vì
Hoạt động 1 LUYỆN TẬP (33’)
Chữa bài tập 8 sgk
GV yêu cầu một hs tóm tắt đề bài
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z
Theo đề bài ta có x + y + z = 24 và 
Þ x = 8; y = 7; z = 9
Bài tập 7 SGK
Tóm tắt đề?
Khi àm ứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
HS: Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài tập 9
GV đưa đề bài toán lên bảng phụ
Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
Bài tập 7 SGK
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có 
Þ x = 
Vậy bạn Hạnh nmói đúng
Gọi x, y, z (kg) lần lượt là khối lượng của niken, kẽm, đồng.
Ta có x + y + z =150 và 
Theo tính chất của dayc tỉ số bằøng nhau = 
= 7,5
Þ x = 22,5; y = 30; z = 97,5
Hoạt động 1 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập về nhà 13, 14, 15, 17 SBT
Xem trước bài đại lượng tỉ lệ nghịch

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 21den 25.doc