Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 7: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. phương pháp chứng minh tỉ lệ thức

Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 7: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. phương pháp chứng minh tỉ lệ thức

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu.

- Củng cố các tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau.

- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức.

- Vận dụng các phương pháp chứng minh.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Soạn giỏo ỏn + tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: ễn bài.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP.

 * Ổn định:

7A: 7B: 7C: 7D:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 7 - Tiết 7: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. phương pháp chứng minh tỉ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy:7A: / /2007
 7B: / /2007
 7C: / /2007
 7D: / /2007
Tiết 7: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Phương pháp chứng minh tỉ lệ thức.
A. Phần chuẩn bị.
Mục tiêu. 
- Củng cố các tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức.
- Vận dụng các phương pháp chứng minh.
Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn giỏo ỏn + tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: ễn bài.
B. Các hoạt động dạy học trên lớp.
 * ổn định: 
7A:
7B:
7C:
7D:
I. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong bài giảng)
II. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Gv
Nhắc lại một số tính chất.
I/ Lí thuyết: (10')
?
Với a, b, c, d 0 ta có:
Với a, b, c, d 0 ta có:
Nếu thì ta suy ra điều gì?
1. Tính chất 1: 
Nếu thì ad = bc
Hs
Thì ad = bc
? 
Vậy ngược lại nếu có ad = bc thì ta suy ra điều gì?
2. Tính chất 2:
Hs
Nếu có ad = bc thì 
Nếu có ad = bc thì 
?
Nếu hoán vị các trung tỉ với nhau thì ta có tỉ lệ thức nào?
(Hoán vị các trung tỉ với nhau)
Hs
 và 
(Hoán vị các trung tỉ với nhau)
?
Tương tự nếu hoán vị các ngoại tỉ với nhau ta suy ta tỉ lệ thức nào?
(Hoán vị các ngoại tỉ với nhau)
Hs
3. Tính chất 3:
Gv
Ta luôn có 
 Ta luôn có 
?
Từ tính chất 3 ta còn có tính chất mở rộng như thể nào?
Hs
(Đk: các tỉ số đều có nghĩa)
Gv
áp dụng các tính chất đó làm một số bài tập sau:
II/ Bài tập: (30')
Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: 
Giải:
Ta có: 
Vậy x = -27
?
Bài 1: 
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: 
? 
Hs
Hs
Cả lớp hoạt động cá nhân trong vòng 2 phút.
Lên bảng giải.
Nhận xét bài của bạn.
?
Bài 2: Tìm hai số x, y biết rằng:
 và 2x - y = 3
Bài 2: Tìm hai số x, y biết rằng:
 và 2x - y = 3
?
Theo đầu bài ta có điều gì?
Giải:
Hs
Ta có: 
 và 2x - y = 3
Ta có: và 2x - y = 3 (đầu bài)
?
Đến đây ta áp dụng tính chất nào để tìm được giá trị x và y?
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hs
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Hs
Lên bảng tìm giá trị x, y.
Vậy x = -6; y = -15
?
Bài 3: Tìm ba số x, y, z biết:
 và x - y + z = - 49
Bài 3: Tìm ba số x, y, z biết:
 và x - y + z = - 49
?
Bài yêu cầu tìm gì?
Giải:
Hs
Tìm 3 số x, y, z biết
Từ các dãy tỉ số:
K?
Từ hai tỉ lệ thức làm thể nào để có dãy tỉ số bằng nhau.
Hs
Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau.
K?
Đứng tại chỗ biến đổi sao cho và có cùng tỉ số, từ đó có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào?
Hs
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Tb?
Đến đây ta áp dụng tính chất nào để giải bài tập này.
Hs
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau 
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm để tìm giá trị x, y, z.
?
Gọi 1 em lên bảng trình bày - các nhóm khác nhận xét.
Gv
Chốt lại: Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần:
- Quy đồng các tỉ số ; 
- Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng.
?
Bài 4: CMR từ tỉ lệ thức và ta có thể suy ra tỉ lệ thức: 
Bài 4: 
CMR từ tỉ lệ thức và ta có thể suy ra tỉ lệ thức: 
Giải:
?
Theo tính chất 1 ta có điều gì?
Theo tính chất 1 ta có:
?
Theo tính chất 2 ta có điều gì?
Theo tính chất 2 ta có:
?
Theo tính chất 3 ta có điều gì?
Theo tính chất 3 ta có:
	III. Hướng dẫn học bài ở nhà: 5'
	- Xem lại cỏc bài tập đó chữa.
	- Làm cỏc bài tập sau: 
	Bài 1: Tìm 3 số x, y, z biết: và x + 2y -3z = -14
	Bài 2: Cho b2 = ac CMR 
	Bài 3: CMR từ tỉ lệ thức và ta có thể suy ra tỉ lệ thức .
	- Hướng dẫn bài 3: Từ tỉ lệ thức ta hoán vị các trung tỉ ta suy ra đẳng thức nào? Từ đó suy ra tỉ lệ thức cần phải chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7. Vận dụng tc dãy tỉ số băng nhau, ppcm TLT.doc