I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc giải hệ bằng phương pháp thế.
- Kỹ năng: Rèn luyện giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , có kỹ năng thạo rút ẩn và thế vào phương trình còn lại .
Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế , làm một số dạng bài tập liên quan đến xác định hệ số của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Có kỹ năng biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng quy tắc thế .
- Thái độ: Nghiêm túc, chính xác.
II- Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .
- HS: Học thuộc quy tắc thế và các bước biến đổi tương đương hệ p/trình bằng quy tắc thế
Ngaứy soaùn: 14 / 12 / 2010 Ngaứy daùy: 18 /12 / 2010 Tiết 13 : ôn tập giảI hệ phương trình bằng phương pháp thế I- Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố quy tắc giải hệ bằng phương pháp thế. - Kỹ năng: Rèn luyện giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , có kỹ năng thạo rút ẩn và thế vào phương trình còn lại . Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế , làm một số dạng bài tập liên quan đến xác định hệ số của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . Có kỹ năng biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng quy tắc thế . - Thái độ: Nghiêm túc, chính xác. II- Chuẩn bị: - GV: Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa . - HS: Học thuộc quy tắc thế và các bước biến đổi tương đương hệ p/trình bằng quy tắc thế III. Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Hoaùt ủoọng 1: ôn tập lí thuyết - Phát biểu lại quy tắc thế ? - Nêu các bước biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Quy tắc thế ( SGK - 13 ) Cách giải : + B1 : Biểu diễn x theo y ( hoặc y theo x) từ 1 trong 2 phương trình của hệ + B2 : Thế phương trình vừa có vào phương trình còn lại của hệ phương trình đầu đ hệ phương trình mới . Giải tiếp tìm x ; y . Hoaùt ủoọng 3: Bài tập tự luận Bài tập 17 ( SBT - 6 ) hS đọc đề bài sau đó suy gnĩ và nêu cách làm . - Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào ? vì sao ? - hãy tìm x theo y từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) ta được hệ phương trình nào ? - GV cho HS làm sau đó HD học sinh giải tiếp tìm x và y . - Có thể ruút ẩn nào theo ẩn nào mà cho cách biến đổi dễ dàng hơn không ? - Hãy thử tìm y theo x ở phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) của hệ và giải hệ xem có dễ dàng hơn không ? - GV ra tiếp phần (b) sau đó cho HS thảo luận làm bài . GV chú ý biến đổi các hệ số có chứa căn thức cho HS lưu ý làm cho chính xác . - GV gọi 1 HS đại diện lên bảng chữa bài . Bài tập 18 ( SBT - 6 ) gọi HS đọc đề bài sau đó HD HS làm bài . - Hệ có nghiệm ( 1 ; - 5 ) có nghĩa là gì ? Vậy ta có thể thay những giá trị của x , y như thế nào vào hai phương trình trên để được hệ phương trình có ẩn là a , b . - Bây giờ thì ta cần giải hệ phương trình với ẩn là gì ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình Bài tập 19(SGK) ? Hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm đ chúng có toạ độ như thế nào ? - Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình nào ? - Để tìm các hệ số a , b của hai đường thẳng trên ta cần làm như thế nào ? - Gợi ý : Làm tương tự bài 18 . - HS làm GV chữa bài . Bài tập: Giải hệ pt bằng phương pháp thế: a) b) c) - HS lên bảng làm bài tập. a) Û Û b) Û Û - HS lên bảng làm bài tập. Vì hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 1 ; - 5) nên thay x = 1 ; y = -5 vào hệ trên ta được : (I) Û Û Vậy với a = 1 ; b = 17 thì hệ đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; -5) - HS lên bảng làm bài tập. Để hai đường thẳng : ( d1) : ( 3a - 1)x + 2by = 56 và (d2) : ax - ( 3b +2) y = 3 cắt nhau tại điểm M ( 2 ; -5 ) thì hệ phương trình : có nghiệm là ( 2 ; -5 ) Thay x = 2 và y = -5 vào hệ phương trình trên ta có hệ : Û Vậy với a = -1 ; b = 8 thì (d1) cắt (d2) tại điểm M ( 2 ; -5 ) - 3 HS lên bảng b) c) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ Hẹ3: Daởn doứ veà nhaứ: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiết sau: ôn tập : Giải hệ phương trình bằng PP cộng. Ruựt kinh nghieọm:
Tài liệu đính kèm: