I/Mục tiêu
Kiến thức: Học sinh đợc củng cố lại các kiến thức về hệ thức Vi - ét: tìm tổng hai nghiệm, tích hai nghiệm, tìm hai số khi biết tổng và tích, nhẩm nghiệm của phơng trình bậc hai
Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập.
Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn, tinh thần đoàn kết.
II/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Bảng phụ ghi bài tập
- HS: Ôn tập định lý Vi- ét
III. Hoạt động dạy học:
Ngaứy soaùn : 20/ 3 / 2011 Ngaứy daùy:24 /3 / 2011 Tiết 22 - ôn tập: hệ thức vi - ét I/Mục tiêu Kiến thức: Học sinh đợc củng cố lại các kiến thức về hệ thức Vi - ét: tìm tổng hai nghiệm, tích hai nghiệm, tìm hai số khi biết tổng và tích, nhẩm nghiệm của phơng trình bậc hai Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập. Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn, tinh thần đoàn kết. II/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bảng phụ ghi bài tập - HS: Ôn tập định lý Vi- ét III. Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết Nhắc lại hệ thức Vi-ét ? áp dụng tìm tổng, tích hai nghiệm của phơng trình: 2x2 + 5x - 12 = 0. Hoạt động 2 : Luyện tập - Nhắc lại hệ thức Vi - ét ? - Vận dụng làm bài tập ? - Trớc khi tính tổng, tích hai nghiệm ta phải làm gì ? - HS: Kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không (tính ) - Nếu phương trình vô nghiệm thì sao ? - Học sinh lên trình bày cách làm ? - Nhận xét bài làm của bạn. - GV lu ý HS hay nhầm dấu khi thực hiện tính tổng và tích - GV: Nhấn mạnh lại cách làm. - GV ra đề bài tập, HS suy nghĩ - Trớc khi nhẩm nhiệm ta phải làm gì ? - HS: Kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không (tính ). Sau đó tính tổng và tích hai nghiệm - GV: Nhẩm xem hai số nào có tổng bằng và có tích bằng - Học sinh lên trình bày cách làm ? - HS dới lớp làm vào vở ghi - Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhấn mạnh lại cách làm - Nhắc lại định lí đảo của Vi- ét ? - HS: Nếu hai số u và v thoả mãn (S2 4P) Thì u và v là hai nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0 - Vận dụng nêu cách làm ? - Học sinh lên bảng trình bày cách làm ? - Sửa lỗi sai (nếu cần) và nhấn mạnh cách làm. Bài tập 1: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích hai nghiệm của các phơng trình sau: a) 2x2 - 7x + 2 = 0 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1 + x2= x1x2= b) 2x2 + 9x + 7 = 0 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1 + x2= x1x2 = c) 5x2 + x + 2 = 0 Vậy phương trình vô nghiệm. Bài tập 2: Nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) x2 - 6x + 8 = 0 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1 + x2= x1x2= => phương trình có hai nghiệm là x1 = 2, x2 = 4 b) x2 - 12x + 32 = 0 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1+x2 = x1.x2= => phương trình có hai nghiệm là : x1 = 8, x2 = 4 c) x2 + 3x – 10 = 0 Theo hệ thức Vi – ét, ta có: x1+x2 = -3; x1.x2 = -10 => phương trình có hai nghiệm là : x1= - 5, x2 = 2 Bài tập 3: Tìm hai số u, v biết rằng: u + v = 14 và u.v = 40 u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 14x + 40 = 0 Vậy hoặc Hẹ3: Daởn doứ veà nhaứ: Xem lại các bài tập đã chữa Ruựt kinh nghieọm:
Tài liệu đính kèm: