Giáo án Vật lí 7- Chương II: Âm học

Giáo án Vật lí 7- Chương II: Âm học

Tiết: 11 NGUỒN ÂM

A. Mục tiêu:

- Biết được cách nhận biết ngồn âm

- Nắm được các đặc điểm của ngồn âm

- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản

- Nghiêm túc trong giờ học.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 - Búa cao su, ống nghiệm, trống, đàn

2. Học sinh:

 - Dây cao su, cốc, thìa, mảnh giấy

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7- Chương II: Âm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 11 Nguồn âm
Ngày soạn:2.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết được cách nhận biết ngồn âm
Nắm được các đặc điểm của ngồn âm
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Búa cao su, ống nghiệm, trống, đàn
2. Học sinh: 
	- Dây cao su, cốc, thìa, mảnh giấy
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Hằng ngày chúng ta vẩn nghe tiếng nói cười vui vẽ, tiếng nhạc du dương, chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài phố...Chúng ta sống trong thế giới âm thanh. Vậy em có biết âm thanh được tạo ra như thế nào không?
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhận biết nguồn âm.
GV: Hãy nghe những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu?
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: Em HS:ãy kể tên một số nguồn âm?
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2.
C1: âm phát ra từ ô tô, xe máy, con chim, người đi ngoài đường .
C2: Xe máy, đàn, trống, rađiô .
Hoạt động 2:
II. Các nguồn âm có đặc điểm gì.
HS: làm thí nghiệm.
GV: HS:ãy quan sát dây cao su và lắng nghe rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được?
HS: Dây cao su dao động và phát ra âm.
HS: làm thí nghiệm:lấy thìa gõ vào thành cốc
GV: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: làm TN mẫu cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
* Thí nghiệm:
Hình 10.1
C3: Dây cao su dao động
 Dây cao su phát ra âm
Hình 10.2
C4: Cốc thủy tinh rung động
 Nhận biết bằng cách đổ nước vào trong cốc ta thấy mặt nước rung động
Hình 10.3
C5: Âm thoa có dao động
Nhúng Âm thoa vào nước ta thấy mặt nước bị dao động chứng tỏ Âm thoa đang dao động.
* Kết luận:
...... dao động ........
Hoạt động 3:
III. Vận dụng
GV: Em có thể làm tờ giấy, lá chuối phát ra âm được không?
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6.
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7.
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: làm TN và thảo luận với câu C9
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9
C6: Có thể làm cho tờ giấy, lá chuối phát ra âm bằng cách cho chúng dao động.
C7: Đàn ghita: bộ phận dao động là dây đàn
 Trống: bộ phận dao động là mặt trống.
C8: Thả vào trong lọ ít giấy vụn và quan sát, nếu giấy bị thổi bay lung tung thì cột không khí đang dao động.
C9: 
Hình 10.4
a. Cột nước dao động và phát ra âm
b. ống nhiều nước nhất phát ra âm trầm còn ống ít nước nhất phát ra âm bổng.
Hình 10.5
c. Cột không khí dao động và phát ra âm
d. ống nhiều nước nhất phát ra âm trầm còn ống ít nước nhất phát ra âm bổng
IV. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập từ 10.1 đến 10.5
	- Chuẩn bị cho giờ sau: đem 1 cây sáo trúc.
Tiết: 12 độ cao của âm
Ngày soạn:9.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết được khái niệm Tần số và đơn vị của Tần số.
Nắm được mối quan hệ giữa âm cao (âm thấp) và Tần số.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Đĩa nhựa có lỗ, động cơ, giá TN, thước thép, hộp gỗ.
2. Học sinh: 
	- Pin, miếng bìa, dây treo, quả nặng, bảng 1
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
HS1: Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau? Làm 10.1 và 10.2
HS2: Chữa bài 10.3 và trình bày kết quả bài 10.2
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Các bạn trai thường có giọng trầm, các bạn gái thường có giọng bổng. Vậy khi nào âm phát ra trầm, khi nào âm phát ra bổng?
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I. Dao động nhanh, chậm - Tần số.
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm.
HS: làm TN và thảo luận với câu C1. Đại diện các nhóm trình bày
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: cung cấp thông tin về tần số và đơn vị của tần số.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
GV: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
* Thí nghiệm 1:
Hình 11.1
C1: 
Con lắc
Con lắc nào dao động nhanh ?
Con lắc nào dao động chậm ?
Số dao động trong 10 giây
Số dao động trong 1 giây
a
Nhanh
b
Chậm
- Số dao động trong 1 giây gọi là Tần số. Đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
C2: Con lắc a có tần số dao động lớn hơn.
* Nhận xét:
. nhanh (châm) .. lớn (nhỏ) .
Hoạt động 2:
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).
HS: làm TN và thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
* Thí nghiệm 2:
Hình 11.2
C3:
.... chậm ....... thấp .....
..... nhanh ...... cao ....
* Thí nghiệm 3:
Hình 11.3
C4: 
..... chậm ........ thấp......
....... nhanh ....... cao ......
* Kết luận:
 ... nhanh/ chậm . lớn/ nhỏ ........ cao/ thấp .....
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
GV: làm TN kiểm chứng cho câu C7.
C5: 
Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn vật có tần số 50 Hz.
Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn vật có tần số 70 Hz.
C6:Khi dây đàn căng ít thì tần số dao động nhỏ và âm phát ra trầm, còn khi dây đàn căng nhiều thì tần số dao động lớn và âm phát ra bổng.
C7: Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa thì âm phát ra cao hơn am phát ra khi chạm miếng bìa vò hàng lỗ xa tâm đĩa.
IV. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẩn học ở nhà: 
Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết.
làm các bài tập trong sách bài tập từ 11.1 đến 11.5
Chuẩn bị cho giờ sau: Đưa thước dài khoãng 30 đến 50cm.
Tiết: 13 độ to của âm
Ngày soạn:16.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết được Biên độ dao động và đơn vị của biên độ dao động.
Nắm được quan hệ giữa âm to (âm nhỏ) với Biên độ dao động.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Trống, thước thép, hộp gỗ, giá thí nghiệm
2. Học sinh: 
	- Dây treo, cầu bấc, bảng 1
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
HS1: để tạo ra âm cao cho đàn ghita, người ta căng dây đàn như thế nào? giải thích ?
HS2: Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số?
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Một vật phát ra âm thường có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ?
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I.Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao động
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: làm TN và thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét lẫn nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
* Thí nghiệm 1:
Hình 12.1
C1: 
Cách làm thước dao động
Đầu thước dao động mạnh hay yếu
Âm phát ra to hay nhỏ
a, Nâng đầu thước lệch nhiều
Mạnh
To
b, Nâng đầu thước lệch ít
Yếu
Nhỏ
C2: 
... nhiều/ ít . lớn/ nhỏ . to/ nhỏ ...
* Thí nghiệm 2:
Hình 12.2
C3: 
.nhiều/ ít.mạnh/ yếu.to/ nhỏ.
* Kết luận:
. to/ nhỏ . biên độ .
Hoạt động 2:
II. Độ to của một số âm.
HS: đọc và nêu thông tin về độ to của một số âm
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung.
HS: tham khảo bảng 2.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu là dB).
- Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm.
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
 Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
C4: Khi gảy mạnh dây đàn thì tiếng đàn sẽ to vì biên độ dao động của dây đàn lớn.
C5: Biên độ dao động của điểm M trong trường hợp thứ 2 nhỏ hơn trong trường hợp thứ 1.
C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn hơn so với khi máy phát ra âm nhỏ.
C7: 
khoảng 40 dB 80 dB.
IV. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
IV. Hướng dẩn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết: 14 môi trường truyền âm
Ngày soạn:23.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết được các môi trường mà âm có thể truyền qua và không truyền qua.
So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường trên.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Trống, giá thí nghiệm, bình đựng
2. Học sinh: 
	- Đồng hồ, dây treo, cầu bấc
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
Câu hỏi: dây đàn sẽ dao động như thế nào k ...  tỏ khi lan truyền độ to của âm giảm dần.
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
Hình 13.2
C3: âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng.
Hình 13.3
C4: âm truyền đến tai qua môi trường chất lỏng và chất khí.
4. âm có thể truyền được trong chân không hay không?
C5: âm không truyền qua được môi trường chân không.
* Kết luận:
a, .chất rắn, chất lỏng, chất khí.... chân không ..
b, .. xa/ gần ... nhỏ/ to ..
5. Vận tốc truyền âm.
C6: 
 Vận tốc truyền âm trong thép là lớn nhất sau đó đến nước và sau cùng là không khí.
Hoạt động 2:
II. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: thảo luận với câu C10
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10.
C7: âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường khí.
C8: khi ta lặn dưới nước vẫn có thể nghe thất tiếng nói chuyện ở trên bờ, chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng.
C9: vì chất rắn truyền âm tốt hơn chất khí nên ta áp tai xuống đất mới nghe được tiếng vó ngựa.
C10: các nhà du hành không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường được vì âm không thể truyền đi được trong môi trường chân không.
IV. Củng cố: 
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẩn học ở nhà: 
Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết: 15 phản xạ âm - tiếng vang
Ngày soạn:25.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết được âm phản xạ và tiếng vang.
so sánh được âm phản xạ với tiếng vang.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Giá thí nghiệm, gương phẳng, bình đựng
2. Học sinh: 
	- nguồn âm (đồng hồ), miếng xốp, cao su, đá hoa, tấm kim loại.
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
Câu hỏi: em hãy nghĩ ra cách để các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện được với nhau khi họ ở ngoài khoảng không? giải thích cách làm trên?
Đáp án: để các nhà du hành có thể nói chuyện được với nhau thì họ phải chạm mũ vào với nhau hoặc nối mũ của họ vơi nhau bằng các sợi dây dẫn. Vì khi đó âm có thể truyền qua mũ của họ (chất rắn) hoặc qua sợi dây (chất rắn) nối.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I. Âm phản xạ - Tiếng vang.
GV: cung cấp thông tin về âm phản xạ và tiếng vang.
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: đưa ra kết luận 
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
- Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
- Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây tạo thành tiếng vang.
C1: đứng trong hang động hay trong lòng thung lũng .khi nói to ta nghe thất có tiếng vang vì âm phản xạ đến chậm hơn so với âm trực tiếp 1/15 giây.
C2: vì phòng kín thì tất cả âm phát ra đều được phản xạ vào tai nên ta nghe thấy rõ hơn ngoài trời.
C3:
a, trong phòng nhỏ có tiếng vang.
b, 
* Kết luận:
... tiếng vang .... âm trực tiếp.....
Hoạt động 2:
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
GV: nêu thông tin về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
SGK
C4: 
- vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
- vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: thảo luận với câu C7
 Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét bổ xung cho nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
C5: vì làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hạn chế âm phản xạ và tiếng vang vì đây là các vật phản xạ âm kém.
C6: để âm truyền đến bàn tay và phản xạ vào trong tai để nghe được rõ hơn.
C7: 
mà 
C8: ý b
IV. Củng cố: 
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẩn học ở nhà: 
Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết: 16 chống ô nhiễm tiếng ồn
Ngày soạn:30.11.10
A. Mục tiêu: 
Biết cách nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
Nắm được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- Tranh mẫu
2. Học sinh: 
	- bảng 1
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
Câu hỏi: Nêu định nghĩa về âm phản xạ và tiếng vang?
Đáp án: âm dội trở lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. âm phản xạ đến chậm hơn âm trực tiếp 1/15 giây sinh ra tiếng vang.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
GV: cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C1
GV: đưa ra kết luận
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
C1: Hình 15.2 và 15.3 là các trường hợp tiếng ồn tới mức ô nhiễm vì gây khó chịu cho con người.
* Kết luận:
. to . kéo dài . hoạt động .
C2: 
ý b, c, d có ô nhiễm tiếng ồn
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
HS: đọc thông tin và thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
SGK
Cách làm giảm tiếng ồn
Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn
Tác động vào nguồn âm
Treo biển “Cấm bóp còi” tại những nơi gần bệnh viện, trường học
Phân tán âm trên đường truyền
Trồng nhiều cây xanh để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hướng khác nhau.
Ngăn không cho âm truyền tới tai
Xây tường bêtông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc
Làm trần nhà, tường nhà dày bằng xốp, làm tường phủ dạ, phủ nhung để ngăn bớt âm truyền qua chúng
C4:
a, Nhung, xốp, cao su .
b, Bêtông, gương kính .
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
C5: a, đối với hình 15.2:
- làm cửa nhà, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ
- làm phòng để nghe điện thoại
b, đối với hình 15.3:
- làm cửa nhà, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ
- cách xa giữa chợ và trường học.
C6: 
tùy từng HS
IV. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẩn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết:17 tổng kết chương 2 : âm học
Ngày soạn: 2.12.10
A. Mục tiêu: 
Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Âm học
Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
	- hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ.
2. Học sinh: 
	- Xem lại các kiến thức có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	I. ổn định: 	
II. Kiểm tra: 
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:
I. Tự kiểm tra.
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
Hoạt động 2:
II. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
 HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
 HS: thảo luận với câu C4
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
 HS: thảo luận với câu C7
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7
C1: bộ phận dao động trong . 
- Đàn ghita: dây đàn
- Sáo: cột không khí 
- Kèn lá: lá cây
- Trống: mặt trống
C2: ý C
C3: 
- khi đàn phát ra âm to thì biên độ dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm nhỏ.
- khi đàn phát ra âm cao thì tần số dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm thấp.
C4: âm từ người này truyền qua mũ và tới tai người kia.
C5: vì âm của chân người được tường phản xạ lại nên ta có cảm giác như vậy
C6: ý A
C7: 
- làm cửa chính, cửa sổ bằng kính
- treo rèm, phủ nhung, dạ
- làm tường bêtông ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ
- trồng cây xanh xung quanh bệnh viện.
Hoạt động 3:
III. Trò chơi ô chữ.
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc
IV. Củng cố: 
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. Hướng dẩn học ở nhà: 
Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Chuẩn bị cho giờ sau.
Tiết: 18 Kiểm tra học kỳ i
(Thi theo đề chung của Phòng GD)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat li 7 chuong II2 cot.doc