Tuần:
Tiết : ĐỐI LƯU_ BỨC XẠ NHIỆT Ngày soạn:
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
o Hiểu được đối lưu là gì?
o Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
o Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào
o Hiểu được bức xạ nhiệt là gì?
o Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt
Tuần: Tiết : ĐỐI LƯU_ BỨC XẠ NHIỆT Ngày soạn: Ngày dạy : MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu được đối lưu là gì? Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào Hiểu được bức xạ nhiệt là gì? Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt Kĩ năng: Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, cách đọc và cầm nhiệt kế Lắp thí nghiệm theo hình vẽ Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ bị vỡ Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm Hứng thú say mê trong giờ học Chuẩn bị: Gv: dụng cụ thí nghiệm hình 23.1,23.2,23.3,23.4,23.5 HS : nghiên cứu nội dung bài trước HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1: ổn định lớp_ kiểm tra bài cũ HS trả lơi câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS chú ý theo dõi nhận xét Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: HS 1: dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của các chất? HS 2: chữa bài 22.1,22.2 trong sbt GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập HS quan sát và mô tả hiện tượng GV làm thí nghiệm hình 23.1. yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Như chúng ta đã biết nước dẫn nhiệt rất kém. Vậy trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? Để trả lời câu hỏi này ta tìm hiểu bài học hôm nay. Đối lưu là gì? Nó truyền nhiệt bằng cách nào? Hoạt động 3: tìm hiểu thế nào là đối lưu HS đọc thí nghiệm HS trả lời Các nhóm làm theo thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Các nhóm thảo luận HS đọc và trả lời C1 HS ghi vở Cá nhân giải thích C2 HS chú ý HS đọc và trả lời C3 HS chú ý HS dự đoán HS đọc C4 Cá nhân trả lời câu hỏi HS quan sát GV làm thí nghiệm Nhóm thảo luận trả lời câu hỏi HS trả lời C6 HS ghi vở Cá nhân trả lời câu hỏi HS ghi vở HS chú ý Cho HS đọc nội dung thí nghiệm hình 23.2 Cho biết thí nghiệm cần dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV chốt lại và giao dụng cụ cho các nhóm Chú ý HS cẩn thận không bể cốc thuỷ tinh GV hướng dẫn HS đun đèn cồn nung nước ở nơi có đặt thuốc tím Yêu cầu các nhóm chú ý quan sát hiện tượng xảy ra GV cho các nhóm thảo luận trả lời câu C1 Qua hiện tượng vừa quan sát gọi HS trả lời C1 GV nhận xét và cho HS ghi vở GV cho HS nhớ lại công thức: D= m / Vđể giải thích C2 GV nhận xét và rút ra kết luận Yêu cầu HS đọc và trả lời C3 GV nhận xét câu trả lời của HS GV thông báo: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu Vậy sự đối lưu có xảy ra trong chất khí hay không? Để biết dự đoán đúng hay sai ta sang phần III Yêu cầu HS đọc C4 Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra HS mô tả hiện tượng và các nhóm thảo luận trả lời Yêu cầu HS trả lời C6 GV nhận xét và cho HS ghi vở Vậy đối lưu là gì? GV nhận xét và cho HS ghi vở GV giới thiệu ngoài lớp khí quyển bao quanh trái đất, khoảng không gian giữa trái đất và mặt trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự đối lưu và dẫn nhiệt. Vậy năng lượng của mặt trời đã truyền xuống trái đất bằng cách nào? Để trả lời câu hỏi này ta sang mục 2 Hoạt động 4: tìm hiểu bức xạ nhiệt Cá nhân trả lời câu hỏi Cá nhân trả lời câu hỏi HS quan sát hiện tượng xảy ra HS đọc và trả lời C7 HS chú ý HS chú ý quan sát HS đọc và trả lời C8 HS trả lời C9 HS chú ý Cá nhân trả lời câu hỏi Cá nhân trả lời HS chú ý HS chú ý Cá nhân trả lời câu hỏi Để hiểu bức xạ nhiệt là gì? Ta tìm hiểu thí nghiệm Yêu cầu HS nêu các dụng cụ thí nghiệm Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV yêu cầu HS chú ý quan sát GV làm thí nghiệm để mô tả hiện tượng xảy ra Yêu cầu HS đọc và trả lời C7 GV nhận xét câu trả lời của HS GV lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra Yêu cầu HS đọc và trả lời C8 sau khi quan sát hiện tượng Từ hai thí nghiệm quan sát được yêu cầu HS trả lời C9 GV nhận xét câu trả lời của HS Vậy thế nào là bức xạ nhiệt Để thí nghiệm thấy rõ hiện tượng, tại sao bình cầu được phủ muội đen Khả năng hấp thụ tia nhiệt của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào? GV thông báo vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều GV lấy ví dụ như các phòng karaoke hay nhà thờ thì bề mặt tường xù xì Vậy qua bài học này HS cần nắm được gì? Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Có phải đối lưu và bức xạ nhiệt xảy ra đối với mọi chất không? Để hiểu rõ hơn đối lưu và bức xạ nhiệt ta sang mục 3 Hoạt động 5: vận dụng _ dặn dò HS đọc và trả lời C10 HS chú ý HS làm C11 Cá nhân hoàn thành C12 HS ghi phần dặn dò của GV Yêu cầu HS đọc và trả lời C10 GV nhận xét câu trả lời của HS Yêu cầu HS làm C11 GV nhận xét GV treo bảng 23.1 và yêu cầu HS hoàn thành C12. GV nhận xét câu trả lời Dặn HS học bài, làm lại bài và làm bài trong sbt 23.1 đến 23.7. Đọc có thể em chưa biết và chuẩn bị bài mới Phần ghi bảng TIẾT: ĐỐI LƯU_ BỨC XẠ NHIỆT ĐỐI LƯU: C1. Nước màu tím di chuyển thành dòng C2. Lớp nước ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nước trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu C3. Nhiệt kế C4. C5. Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên phần ở trên được đun nóng đ xuống dưới tạo thành dòng đối lưu C6. Trong chân không và chất rắn không có đối lưu vì nó không tạo ra dòng đối lưu BỨC XẠ NHIỆT: C7. Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu về đầu b C8. Không khí trong bình lạnh đi. Miếng gỗ ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Chứng tỏ nhiệt truyền từ đèn sang bình theo đường thẳng C9. Không phải dẫn nhiệt. Vì không khí dẫn nhiệt kém. Không phải đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng VẬN DỤNG: C10. Để làm tăng khả năng hấp thụ nhiệt C11. Vào mùa hè thường mặt áo màu trắng vì chúng hấp thụ tia nhiệt ít. Do đó ta không cảm thấy quá nóng C12. GHI NHỚ (SGK)
Tài liệu đính kèm: