Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2021-2022

Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Bằng thí nghiệm HS thấy đợc muốn biết đợc ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc VD về nguồn sáng, vật sáng.

* Kỹ năng:- Biết làm TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.

* Thái độ: Có ý thức bảo vệ MT. Nghiêm túc khi quan sát hiện tợng.

* Năng lực: Năng lực thực nghiệm, hợp tỏc và vận dụng kiến thức Vật lớ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một hộp kín bên trong có bóng đèn pin.

 

doc 24 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 3/9/2021
 Ngày dạy: 6/9/2021 
 Chương i: quang học
Tiết1: Bài 1: nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Bằng thí nghiệm HS thấy được muốn biết được ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng, vật sáng.
* Kỹ năng:- Biết làm TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.
* Thái độ: Có ý thức bảo vệ MT. Nghiêm túc khi quan sát hiện tượng.
* Năng lực: Năng lực thực nghiệm, hợp tỏc và vận dụng kiến thức Vật lớ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:(10p) Tổ chức tình huống học tập.
GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương cho biết trong chương 1 cần phải nghiên cứu những vấn đề gì? 
? Cho biết trong gương là chữ mít thì trong tờ giấy là chữ gì? 
GV yêu cầu 1 HS đọc phần mở bài trong SGK dự đoán xem bạn nào sai bao nhiêu bạn ? GV vào bài
Hoạt động 2:(7p) Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. 
 ? Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm cho biết trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?(TH 2, 3 )
? Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có đk gì giống nhau? 
? Dựa vào các điều kiện trên ta có thể điền vào câu kết luận như thế nào? 
GV: Ta nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta vậy ta nhìn thấy một vật khi nào? 
I/ Nhận biết ánh sáng :
 C1: Trường hợp 2, 3.
 Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. 
*Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: (10p)Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
?Quan sát h1.2a , h1.2bvà thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm này là gì? nêu dụng cụ và cách quan sát tn?
HS: mục đích để quan sát xem khi nào ta nhìn thấy 1 vật..... 
? Dự đoán xem trong 2 trường hợp trên trường hợp nào nhìn thấy tờ giấy trắng? 
GV:Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thí nghịêm +HS tự đọc trả lời cỏc cõu hỏi
làm TNthảo luận trả lời C2?
? Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín? 
HS: ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng, ánh sáng từ tờ giấy trắng chiếu đến mắt nên mắt nhìn thấy tờ giấy trắng.
? ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không? 
? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
GDBVMT: ở các thành phố lớn do các nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt. để làm giảm tác hại này, học sinh cần phải có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
? Trong hộp trên hãy cho biết đâu là nguồn sáng và đâu là vật sáng? 
HS: Tờ giấy trong hộp gọi là vật sáng, chiếc đèn pin chiếu vào tờ giấy gọi là nguồn sáng.
II/ Nhìn thấy một vật: 
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: (8p)Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
? Nguồn sáng là gì, vật sáng là gì? 
? Trong thí nghiệm trên đâu là nguồn sáng đâu là vật sáng? 
HS: Đèn pin gọi là nguồn sáng, còn đèn pin và tờ giấy gọi là vật sáng.
? Nguồn sáng và vật sáng khác nhau ở chỗ nào? 
III/ Nguồn sáng và vật sáng:
+ Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
+ Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng (8p)
? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời C4, C5? 
? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng? 
GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết và trả lời câu hỏi ta nhìn thấy vật màu đỏ khi nào? vật đen có phải là vật sáng không? 
IV/ Vận dụng: C4
C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành các vật sáng nên ánh sáng từ các hạt đó truyền tới mắt.
- Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng nên tạo thành vệt sấng mà mắt ta nhìn thấy.
 Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
 - Đọc trước bài 2 sự truyền thẳng ánh sáng.
	 Ngày dạy: 7/9/2021+ 13 /9/2021 
 Tiết 2 +3: Bài 2 +3: sự truyền ánh sáng(T1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Biết thực hiện một thớ nghiệm đơn giản để xỏc định đường truyền của tia sỏng.
Phỏt biểu định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng để ngắm cỏc vật thẳng hàng, giải thớch hiện tượng nhật thực nguyệt thực.
- Phõn biệt được ba loại chựm sỏng búng tối và búng nửa tối.
* Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng. 
 - Biết dùng thí nghiệm để kiểm tra một hiện tượng về ánh sáng.
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được ứng dụng của định luật truyền thẳng AS.
* Thái độ: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 - Có ý thức bảo vệ MT và sử dụng NL tiết kiệm hiệu quả.
* Năng lực: Năng lực thực nghiệm, hợp tỏc và vận dụng kiến thức Vật lớ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có lỗ đục như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:(10p) Kiểm tra bài cũ + tổ chức tình huống học tập
?1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? khi nào ta nhìn thấy vật? giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vết sáng trong khói hương? 
?2: Chữa bài tập 1.1, 1.2 SBT.
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV cho HS đọc phần mở bài SGK hỏi em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? HS nêu dự kiến.....
HS1: - SGK
- Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đền chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy.
HS2:Bài 1.1 C
 Bài 1.2 B.
Hoạt động 2: (15p) Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng
 ? Các em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi theo đường cong, thẳng hay là đường gấp khúc? 
? Nêu pa để kiểm tra dự đoán này?
GV:Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm h2.1 nêu mục đích, dụng cụ và cách làm thí nghiệm? 
? Các nhóm nhận dụng cụ quan sát và cho biết dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? 
? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? 
? Điều đó được kiểm tra như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện phương án kiểm tra như SGK .
? Quan sát h2.2 cho biết dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? 
? Qua tn trên ta rút ra kết luận gì ? 
 GV ngoài môi trường kk môi trường nước, tấm kính, thuỷ tinh thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng
? Có nhận xét gì về tính chất của các môi trường này? 
? Ta có thể rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng như thế nào? 
GV vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? 
I/ Đường truyền của ánh sáng . 
1/ Thí nghiệm: 
C1: ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng.chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
 ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc không truyền theo đường cong.
C2: 3 lỗ A, B , C thẳng hàng dẫn dến ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
*Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
S
M
*Định luật truyền thẳng ánh sáng: 
 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 3: (10p) Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết người ta qui ước tia sáng như thế nào? 
 ? Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào?
GV(Chốt) chùm sáng trong thực tế có rất nhiều tia. 
? Quan sát h2.5 cho biết có mấy loại chùm sáng? 
?Thế nào gọi là chùm sáng song song? hội tụ, phân kỳ? 
GV yêu cầu HS vẽ các chùm tia song song, hội tụ, phân kì vào vở
II/ Tia sáng và chùm sáng: 
+ Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
+ SM là một tia sáng.
+ Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ Có 3 loại chùm sáng: 
Chùm song song 
 chùm hội tụ 
chùm phân kỳ.
C3: a/ Không giao nhau
 b/ giao nhau
 c/ loe rộng
Hoạt động 4:(8p) vận dụng 
GV cho HS tự làm C4, C5, SGK .
(Gv hướng dẫn nếu cần)
Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng?
( theo qui luật xếp hàng)
III/ Vận dụng: 
 C4.
C5: Cách quan sát : 
 + Đặt mắt sao cho mắt chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3, do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
 - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao 7 
 Tiết3: sự truyền ánh sáng(T2)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn, 
Cả lớp: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: (8p) Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới 
?1:Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? vẽ hình minh hoạ? chữa bài 2.1 SBT.
?2: Chữa bài: 2.2, 2.3 SBT.
GV ĐVĐ vào bài
HS1: 
HS2: Làm tương tự như cắm 3 đinh thẳng hàng ở câu 5.Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.
Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối( 15p)
? Quan sát h3.1 đọc thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm ? 
? Dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? 
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì? 
? Vậy thế nào gọi là bóng nửa tối? 
? Trong thí nghiệm h3.2 cần phải thay đổi dụng cụ gì?
? Hãy chỉ ra tren màn chắn vùng nào là bóng tối vùng nào được chiếu sáng đầy đủ, nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? 
? Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nao? 
? Qua TN trên ta rút ra nhận xét gì? 
? Vì sao lại sảy ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực các hiện tượng này sảy ra khi nào? 
I/ Bóng tối, bóng nửa tối.
1/ Thí nghiệm: 
C1: 
Nhận xét 1: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
C2:+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn ( phần bị vật cản che khuất)
 + Vùng sáng ở ngoài cùng.( không bị vật cản che khuất)
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là vùng bóng nửa tối.( bị vật cản che khuất một phần của nguồn sáng)
Nhận xét 2: Trên màn chắn đặt phía sau vật cẩn có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực ( 10p) 
?Em hãy
 trình bày quĩ đạo chuyển động của mặt t ... ộng 1: Ôn lại kiến thức cơ bản 
?Khi nào ta nhận biết được ánh sáng, khi nào ta nhận biết được một vật? 
? Nguồn sáng là gì? cho ví dụ? 
? Vật sáng là gì? cho ví dụ? 
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Tia sáng là gì? nguồn sáng là gì? có mấy loại chùm sáng?
? Nhật thực là gì? nguyệt thực là gì? 
? Nêu khái niệm gương phẳng? ảnh tạo bởi gương phẳng? 
? Thế nào là sự phản xạ ánh sáng? 
? Nêu định luật phản xạ ánh sáng? 
? Nêu cáhc vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng? 
(Theo tính chất ảnh)
? Nêu cách vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng theo định luật phản xạ ánh sáng? 
? Gương cầu lồi là gì? ? ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì? 
? đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lõm? ? Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm? 
S
S’
I) Phần lí thuyết
1)Nhận biết ánh sáng : 
2) Nguồn sáng: 
 + Ví dụ: Mặt trời, đom đóm, bếp lửa
3) Vật sáng : 
 + Mặt trời, bông hoa
4) Sự truyền ánh sáng
 + ĐL truyền thẳng ánh sáng:
 VD: Không khí, nước, thuỷ tinh..
 + Tia sáng : Tia sáng là đường truyền của ánh sáng có hướng. 	
 + Chùm sáng : chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành
5) ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
 + Bóng tối, bóng nửa tối
 + Nhật thực + Nguyệt thực: 
6) Gương phẳng.
 + KN: 
 + Sự phản xạ ánh sáng trên gương: 
 * Định luật phản xạ ánh sáng: 
7) Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
 + Vẽ ảnh của một điểm: 
C1: Vẽ theo tính chất ảnh 
C2: Vẽ ảnh theo định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vẽ ảnh của một vật: 
Ta vẽ ảnh của 2 điểm tại 2 đầu vật. 
Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật.
8) Gương cầu lồi.
+ ảnh tạo bởi gương cầu lồi: 
 - ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, 
 - Nhỏ hơn vật.
 + Vùng quan sát được của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
9) Gương cầu lõm.
 + Đặc điểm của ảnh: 
ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
ảnh lớn hơn vật.
 + Sự phản xạ trên gương cầu lõm: biến đổi chùm tia song song thành chùm tia hội tụ và ngược lại biến đổi chùm tia phânkì thích hợp thành chùm tia song song.
Hoạt động 2: luyện tập kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bỏi gương phẳng, vẽ tia phản xạ 
? Yêu cầu HS quan sát h9.1 làm C1? GV hướng dẫn. 
GV gọi 2 HS lên bảng làm C2 và C3? 
 C1: vùng đặt mts để nhìn thấy
ảnh S1 và S2 là R1 và R2.
 C2: ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo.
ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhì thấy trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gương cầu lõm
C3: An – Thanh. An – Hải, Thanh – Hải, Hải- Hà
 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ 
GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm điền vào các ô chữ. 
 Các nhóm cử đại diện điền vào các ô chữ.
 Hoạt động 4: Kiểm tra
Đề bài
Cõu 1: (3,0đ) Em hóy kể cỏc ứng dụng định luật chuyền thẳng của ỏnh sỏng và giải thớch tại sao cú hiện tượng nhật thực toàn phần ?
Cõu 2(4,0đ): Nờu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lõm? Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm?
Cõu 3: (3đ) Cho điểm sỏng S trước gương phẳng, biờt gúc tới băng 300 .Hóy xỏc định tia phản xạ và độ lớnn của gúc phản xạ?
Đỏp ỏn
Cõu 1: Ứng đụng định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng:
-Búng tối, búng nửa tối. 0,75đ
-Nhật thực , nguyệt thực 0,75đ
Giải thớch:Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trỏi đất và trờn cựng một đường thẳng thỡ trờn trỏi đất xuất hiện búng tối và búng nửa tối. Đứng ở chỗ búng tối khụng nhỡn thẩy mặt trời ta gọi là cú nhật thực toàn phần. 1,5 đ
Cõu 2: + Đặc điểm của ảnh: 
ảnh ảo không hứng được trên màn chắn 1đ
ảnh lớn hơn vật. 1đ
 + Sự phản xạ trên gương cầu lõm: biến đổi chùm tia song song thành chùm tia hội tụ và ngược lại biến đổi chùm tia phânkì thích hợp thành chùm tia song song. 2đ
Cõu 3:
 - Vẽ được tia phản xạ 1,5đ
 -Xỏc định được gúc phản xạ :i’=i=300 	 1,5đ
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà 
 Làm lại hết toàn bộ câu hỏi trong bài ôn tập
 Vẽ ảnh của một vật sáng bất kì trước gương phẳng theo tính chất của ảnh và theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
Ôn lại toàn bộ lí thuyết đã ôn tập
Ngày dạy
 Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I) Mục tiêu:
- Kiểm tra một tiết vật lý 7 nhằm khảo sát đánh giá chất lượng học tập của học sinh sau khi học xong phần sự truyền ánh sáng và phản xạ ánh sáng
II) Hình thức kiểm tra: 100% tự luận - Thời gian 45 phỳt = 5cõu
1. Tớnh trọng số nội dung kiểm tra theo khung phõn phối chương trỡnh.
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT (1,2)
VD (3,4)
LT (1,2)
VD (3,4)
I. Sự truyền ỏnh sỏng
3
3
2,1
0,9
23,3
10,1
II. Phản xạ ỏnh sỏng
6
4
2,8
3,2
31,0
35,6
Tổng
9
7
4,9
4,1
54,3
45,7
2. Tớnh số cõu hỏi và điểm cho cỏc cấp độ.
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng cõu
Điểm số
Cấp độ 1,2
I. Sự truyền ỏnh sỏng
23,3
1,5
2,0
II. Phản xạ ỏnh sỏng
31,0
1
2,0
Cấp độ 3,4
I. Sự truyền ỏnh sỏng
10,1
0,5
1,0
II. Phản xạ ỏnh sỏng
35,6
2
5,0
Tổng
100
5
10,0
III. Thiết lập khung ma trận:
Nội dung
Nhận biết
Thụng hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
I. Sự truyền ỏnh sỏng
1. Nờu được điều kiện để nhỡn thấy vật là cú ỏnh sỏng truyền từ vật đú truyền vào mắt ta
2. Giải thớch được một hiện tượng thực tế cú liờn quan đến sự truyền ỏnh sỏng
Số cõu
1,5
0,5
2,0
Số điểm
2,0
1,0
3,0
II. Phản xạ ỏnh sỏng
3.Phỏt biểu được định luật phản xạ ỏnh sỏng
4.Biểu diễn đươc tia tới , tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ trờn hỡnh vẽ cụ thể
5.Giải thớch được tỏc dụng của gương cầu lồi trong thực tế
6.Giải được bài tập :biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại 
7.Biết xỏc định gúc tới khi biết gúc khỳc xạ và ngược lại
Số cõu
1
1
1
3
Số điểm
2,0
2,5
2,5
7,0
Tổng số cõu
2,5
1,5
1
5
Tổng số điểm
4,0
3,5
2,5
10,0
IV. Biờn soạn đề.
Cõu 1: (1,0đ) Mắt nhỡn thấy một vật khi nào? Tại sao ta lại nhỡn thấy vật cú mầu xanh hay đỏ?
Cõu 2: (2,0đ) Phỏt biểu định luật phản xạ ỏnh sỏng?
Cõu 3: (2,0đ) Em hóy kể cỏc ứng dụng định luật chuyền thẳng của ỏnh sỏng và giải thớch tại sao cú hiện tượng nhật thực toàn phần ?
Cõu 4 : (2,5đ) Trờn đoạn đường gấp khỳc cú vật cản che khuất, người ta thường đặt loại gương nào? Gương đú cú tỏc dụng gỡ cho người lỏi xe?
Cõu 5: (2,5đ) Cho điểm sỏng S trước gương phẳng, biờt gúc tới băng 300 .Hóy xỏc định tia phản xạ và độ lờn của gúc phản xạ?
V. Hướng dẫn chấm ( Đỏp ỏn) và thang điểm:
Cõu
Nội dung
Điểm
Cõu 1 (1đ)
-Mắt nhỡn thấy một vật khi cú ỏnh sỏng từ vật truyền vào mắt ta
-Ta nhỡn thấy vật cú màu xanh hay đỏ vỡ cú anh sỏng xanh hay đỏ từ vật truyền vào mắt.
0,5
0,5
Cõu 2 (2đ)
-Tia phản xạ nằm trong cựng mặt phẳng với tia tới và phỏp tuyến.
-Gúc phản xạ luụn luụn bằng gúc tới: i’=i
1,0
1,0
Cõu 3 (2,0đ)
Ứng đụng định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng:
-Búng tối, búng nửa tối.
-Nhật thực , nguyệt thực
Giải thớch:Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trỏi đất và trờn cựng một đường thẳng thỡ trờn trỏi đất xuất hiện búng tối và búng nửa tối. Đứng ở chỗ búng tối khụng nhỡn thẩy mặt trời ta gọi là cú nhật thực toàn phần. 
0,5
0,5
1,0
Cõu 4 (2,5đ)
-Gương cầu lồi.
-Giỳp cho người lỏi xe nhỡn thấy trong gương cầu lồi xe cộ, xỳc vật và người bị cỏc vật cản bờn đường che khuất để phũng trỏnh được tai nạn.
1,0
1,5
Cõu 5 (2,5đ)
-Vẽ được tia phản xạ
-Xỏc định được gúc phản xạ :i’=i=300
1,5
1,0
Ngày dạy
 Chương II: Âm học
 Tiết11: Bài 10: nguồn âm 
 I/ Mục tiêu: 
* Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm: Là vật dao động.
 - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
 * kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
 * Thái độ : Yêu thích môn học.
* Năng lực: Năng lực thực nghiệm, hợp tỏc và vận dụng kiến thức Vật lớ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm : 1sợi dây cao su mỏng, 1 dùi trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.
* Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p) 
?GV yêu cầu HS cho biết chương II nghiên cứu những vấn đề gì? 
HS: Nghiên cứu 5 vấn đề.
GV đặt vấn đề như SGK 
? Âm thanh được tạo ra như thế nào? 
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm( 10p)
? Yêu cầu HS đọc C1 sau đó giữ yên lặng để trả lời câu C1? 
GV Vật phát ra âm gọilà nguồn âm
? Hãy kể tên một số nguồn âm? 
I/ Nhận biết nguồn âm
 * Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
các bộ phận dẫn điện. 
Ví dụ 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm(20p) 
? Quan sát H1.1 cho biết dụng cụ để làm thí nghiệm này là gì? mục đích làm thí nghiệm này để làm gì? 
? Cách làm thí nghiệm này như thế nào? Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? 
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm quan sát dây cao su và lắng nghe rồi mô tả điều mà các em nhì thấy và nghe được? 
HS: + Nhìn thấy dây cao su rung động
 + Nghe được âm phát ra.
? Quan sát hình 10.2 nêu dụng cụ và cách làm thí nghiệm? 
GV có thể thay cốc thuỷ tinh là cái trống và thìa là cái dùi trống.
? Yêu cầu HS làm thí nghiệm và cho biết vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không nhận biết điều đó bằng cách nào? 
Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra sự rung động 
GV sự rung động qua lại qua vị trí cân bằng của dây cao su và mặt trống gọi là dao động 
? Yêu cầu HS quan sát H10.3 nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm này? 
? Âm thoa có dao động không? Kiểm tra sự dao động đó bằng cách nào? 
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? 
II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
C3: Dây cao su rung động và phát ra âm.
C4:Trống phát ra âm, mặt trống rung động.
Kiểm tra: 
+ Để các vật nhẹ như các mẩu giấy lên mặt trống.
+ Treo quả cầu nhựa tiếp xúc với mặt trống. 
C5: Âm thoa dao động 
+ Kiểm tra: Sờ tayvào một nhánh
 Đặt con lắc nhựa gần.
*Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 8p) 
? GV yêu cầu HS làm câu C6, C7? 
Nêu phương án kiểm tra sự dao động của cột không khí ? GV yêu cầu HS dự đoán hiện tượng sảy ra ở câu C9? 
Yêu cầu 1 HS đọc phần có thể em chưa biết.
? Bộ phận nào trong cổ phát ra âm? 
Nêu phương án kiểm tra? 
HS: Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động.
 Kiểm tra : Đặt tay vào sát cổ họng thấy rung.
III/ Vận dụng 
C6: Học sinh tự làm
C7: + Dây đàn ghi ta
 + Dây đàn bầu
 + Cột không khí trong ống sáo. 
C8: dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ.
C9: a/ ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động 
b/ ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c/ Cột không khí trong ống dao động
d/ ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất. 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. 
 - Làm câu C8, C9. Bài tập 10.1 đến10.5 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_1_den_11_nam_hoc_2021_2022.doc