HIỆU ĐIỆN THẾ
1/ Mục tiêu
a) Kiến thức: Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) . Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
b) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện
c) Thái độ: Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh , biết định hướng nghề nghiệp
2/ Chuẩn bị
- Giáo viên: 1 số loại pin trên có ghi số vôn
1 đồng hồ vạn năng
- Học sinh: 1 nguồn pin mới, 1 vôn kế có GHĐ, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn , công tắc và dây dẫn
Tiết PPCT: 29 ND: 29 / 3 / 2011 HIỆU ĐIỆN THẾ 1/ Mục tiêu a) Kiến thức: Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) . Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. b) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện c) Thái độ: Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh , biết định hướng nghề nghiệp 2/ Chuẩn bị - Giáo viên: 1 số loại pin trên có ghi số vôn 1 đồng hồ vạn năng - Học sinh: 1 nguồn pin mới, 1 vôn kế có GHĐ, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn , công tắc và dây dẫn 3/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan. 4/ Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: - G?: Dòng điện càng mạnh thì CĐDĐ như thế nào? Đơn vị đo CĐDĐ? Dụng cụ đo CĐDĐ ?( 6đ) - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 khóa K, nguồn điện mắc nối tiếp với nhau( 4đ) -G?: Trả lời bài tập 24.1 ; 24.3 SBT( 10đ) - H 1: + Dòng điện càng mạnh thì CĐDĐ càng lớn + Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe( A) + Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế * Vẽ sơ đồ ( 4 đ) -H 2: Bài 24.1 a/ 0.35 A = 350 mA b/ 425 mA = 0.425 A c/ 1.28 A = 1280 mA d/ 32 mA = 0.032 A Bài 24.3 a/ Ampe kế số 3 b/ Ampe kế số 1 c/ Ampe kế số 2 ;4 d/ Ampe kế số 2 3) Giảng bài mới: Hoạt động của G và H Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài ( 3 ph) Như sách giáo khoa Hoạt động 2:Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế ( 7ph) + Cho hs đọc thông báo SGK - Nguồn điện có tác dụng gì? + Có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động * Giới thiệu nhà bác họcVơn Ta. Ơng là nhà bác học người I-ta-lia tên là Vơn ta ơng sinh năm 1745 mất năm 1827.... * Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1 C1: Pin tròn 1.5V Acquy của xe máy :6V hoặc 12V Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế( 5ph) * Giáo viên giới thiệu vôn kế + Cho hs quan sát vôn kế và trả lời các mục 1,2,3,4,5 của câu C2 + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V + Vôn kế h25.2a,b dùng kim; vôn kế h25.2c hiện số + Vôn kế h 25.2a: GHĐ: 300V, ĐCNN :25V + Vôn kế hình 25.2b: GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V + ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-) Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( 15ph) * Giáo viên nêu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 ghi rõ chốt nối vôn kế + Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn * Giáo viên kiểm tra vôn kế của nhóm có phù hợp để đo hđt 6V không? + Cho hs điều chỉnh kim của vôn kế và mắc mạch điện h25.3 , lưu ý mắc đúng chốt vôn kế Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của vôn kế hướng dẫn hs thảo luận rút ra kết luận. * GDHN: Qua bảng 2, ta thấy khi đo CĐDĐ ta phải chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN cho phù hợp với giá trị CĐDĐ để có được kết quả chính xác. Đồng thời không bị hỏng dụng cụ đo. 4.4) Củng cố và luyện tập:( 6 ph) I/ Hiệu điện thế : -Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 hiệu điện thế - Kí hiệu : U - Đơn vị đo là vôn , kí hiệu V II/ Vôn kế : Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hđt giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch III Vận dụng G: Cho hs trả lời c4 ; c5; c6 C4: a/ 2.5V = 2500 mV b/ 6kV = 6000 V c/ 110V = 0.110 kV d/ 1200mV = 1.2 V C5: a/ Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó b/ Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V c/ Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V d/ Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V C6: 1-c; 2-a; 3-b - Cho Hs làm BT 25.1 SBT/ 26: a/ 500kV= 500 000 V ; b/ 220 V = 0,220 kV c/ 0,5 V= 500 mV ; 6 kV = 6000 V 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 3 ph) - Hoàn chỉnh c1 -> c6 sgk . Học phần ghi nhớ .Làm bài tập SBT 25.2; 25.3/26 HD: 25.3: Nối các cụm từ ở cột phải và cột trái cho phù hợp - Đọc kỹ phần có thể em chưa biết 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: