Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 8: Gương cầu lõm

Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 8: Gương cầu lõm

Tiết PPCT: 8

GƯƠNG CẦU LÕM

1/ Mục tiêu:

 a. Kiến thức: - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kỹ thuật

 b. Kỹ năng: - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.

 - Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.

 c. Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.Thể hiện tính tích cực học tập, mạnh dạn đề xuất ý kiến.

2 / Chuẩn bị:

 - GV: Gương cầu lõm, gương phẳng, pin tròn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng, khe hở.

 Cho mỗi nhóm:1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm, pin, 1 màn chắn có giá nguồn sáng có khe hẹp, dây nối.

 - HS: Nến, hộp quẹt, đèn pin, gương phẳng.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 8: Gương cầu lõm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 8
Ngày dạy: 23 / 10 / 2010 GƯƠNG CẦU LÕM
1/ Mục tiêu:
 a. Kiến thức: - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kỹ thuật
 b. Kỹ năng: - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
 - Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
 c. Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.Thể hiện tính tích cực học tập, mạnh dạn đề xuất ý kiến.
2 / Chuẩn bị:
 - GV: Gương cầu lõm, gương phẳng, pin tròn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng, khe hở.
 Ÿ Cho mỗi nhóm:1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm, pin, 1 màn chắn có giáù nguồn sáng có khe hẹp, dây nối.
 - HS: Nến, hộp quẹt, đèn pin, gương phẳng.
 3/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
 4 / Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
 4.2) Kiểm tra bài cũ:
- G?: Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?(3 đ)
 - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng? (3 đ)
 - Bài tập 7.2 SBT (4 đ)
-HS1:- Aûnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
 -Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
 -BT7.2: Câu C
 4. 3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 ph).
( Như SGK )
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: (12ph)
- G: Phát dụng cụ cho mỗi nhóm và giới thiệu với HS gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu.
- G: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/ 22
- H: Nêu phương án thí nghiệm.
- G: Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận xét ảnh khi để vật gần gương và xa gương trả lời câu C1?
- H: làm TN Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
 + Gần gương: ảnh ảo lớn hơn vật.
 + Xa gương: ảnh thật nhỏ hơn vật ngược chiều.
- G: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương.
- H: Đặt 2 vật giống nhau trước 2 gương cùng vị trí, và cách nhau 1 khoảng cách bằng nhau.
 - G: Gợi ý HS như đã làm để kiểm tra dự đoán về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. HS trả lời câu C2?
- H:Trả lời C2:Ảnh ảo, lớn hơn ảnh của gương phẳng.
- G: Qua câu hỏi C1; C2 em rút ra được kết luận gì?
- H: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, bổ sung hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm (17 ph)
- G: Cho HS đọc và nêu phương án TN.
- H: Bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3?
=> Thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương .
- G: Cho HS điền vào kết luận ( bảng phụ ) bổ sung hoàn chỉnh ghi vào tập.
- G: Cho HS đọc và thảo luận giải thích câu C4?
=> vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới gương là chùm sáng song song do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật -> vật nóng lên.
*G: Liên hệ thực tế: Truyền thuyết về Acsimet đã cho ánh sáng hội tụ để đốt thuyền giặc.
- G: Cho HS đọc thí nghiệm .
- H: Làm thí nghiệm trả lời câu C5 và rút ra nhận xét -> điền vào kết luận ghi vào tập.
- G: Đúc kết: Gương cầu lõm có tác dụng biến:
 Ÿ Chùm sáng // cho tia phản xạ hội tụ.
 Ÿ Cøhùm tia phân kì cho tia phản xạ song song
* G: GDMT: + Mặt trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời là 1 yêu cầu cần thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hoá thạch 
( tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường).
 + Một cách sử dụng năng lượng mặt trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng mặt trời vào 1 điểm (để đun nước, nấu chảy kim loại, )
* THNL:Chúng ta cĩ thể làm chụp đèn bằng giấy bạc. Qua kiến thức đã học người ta đã nghiên cứu thiết kế các thiết bị quang học và phát huy khả năng ưu điểm của loại gương cầu lõm
I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
a/ Thí nghiệm: (H: 8.1 SGK/22)
 b/ Kết luận :
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
II/ Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:
1. Đối với chùm sáng tới song song:
a/ Thí nghiệm: ( H: 8.1- SGK)
b/ Kết luận:
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.
 2. Đối với chùm tới phân kì:
a/ Thí nghiệm: (H: 8.4- SGK)
b/ Kết luận:
 Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 
 4.4) Củng cố và luyện tập (Vận dụng ) 5ph
 - Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận trả lời câu C6,C7 vào phiếu học tập của nhóm.
 Ÿ Câu C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng tỏ.
 Ÿ Câu C7: Ra xa gương
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài trong vở ghi , kết hợp SGK - Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 SGK. Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT
 - Ôn tập chuẩn bị tổng kết chương I, trả lời phần tự kiểm tra vào vở bài tập.
 - Đọc phần:”Có thể em chưa biết”
5/ Rút kinh nghiệm: 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 8.doc