Tuần: 14
Tiết: 14
I/. Mục tiêu:
HS: kể được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK
Đồ dùng: SGK vật lí 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
Bộ dụng cụ thí nghiệm bài 13. Hai quả cầu bấc, hai trống, giá thí nghiệm
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 14 Tiết: 14 Bài 13. Môi trường truyền âm 02-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: kể được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK Đồ dùng: SGK vật lí 7, bảng và phấn viết, thước thẳng Bộ dụng cụ thí nghiệm bài 13. Hai quả cầu bấc, hai trống, giá thí nghiệm III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài nên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Biên độ dao động là gì? Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào. Âm to âm nhỏ phụ thuộc vào gì? âm phát ra to, âm phát ra nhỏ khi nào ? HD2 30’ Bài mới: HS: Tìm hiểu mục 1 và bố trí thí nghiệm 1 Đặt hai trống có mặt bằng da, cách nhau khoảng 15cm. Treo hai quả cầu bấc ( có dây treo dài bằng nhau) vừa chạm vào giữa hai mặt trống. Gõ mạnh vào trống 1 (hình 13.1 sgk-t37) HS: Tìm hiểu và làm bài . Có hện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? . So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đod rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền. HS: Tìm hiểu mục 2 và bố trí thí nghiệm 2 Ba học sinh làm thí nghiệm như sau: Ban An gõ nhẹ bút chì xuống mặt một đầu bàn, sao cho bạn B đứng ở cuối bàn không nghe thấy tiếng gõ. Còn bạn C áp tai xuóng mặt bàn thì nge thấy tiếng gõ ( hình 113.2 sgk-t37) HS: Tìm hiểu và làm bài . Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ? HS: Tìm hiểu mục 3 sgk-t37 thí nghiệm 3 Đặt nguồn âm (đồng hồ có chuông đang reo trong một cái cốc bịt kín miệng bằng một miếng nilông. Treo cố này lơ lửng trong một bình nước và lẳng tai nghe được âm phát ra (hình 13.3 sgk-t38) HS: Tìm hiể và làm bài . Âm truyền đến tai qua môi trường nào? HS: Tìm hiểu mục 3 sgk-t38thí nghiệm 4 Đặt một chuông điện trong một bình thuỷ tinh kín (hình 13.5 sgk-t38). Cho chuông reo rồi hút dần không khí trong bình ra thì thấy rằng: Khi không khí trong bình càng ít thì chuông reo càng nhỏ. Khi trong bình gần như hết không khí (chân không), hầu như không nghe thấy tiếng chuông kêo nữa. Sau đó lại cho không khí vào trong bình thuỷ tinh, ta lại nghe thấy tiếng chuông. HS: Tìm hiểu và làm bài . Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì? HS: tìm hiểu kết luận và tìm từ điền vào trong câu kết luận HS: Tìm hiểu mục 5 sgk-t38 rồi làm bài tập Trong môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bảng dưới đây cho biết vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C. Không khí Nước Thép 340m/s 1500m/s 6100m/s . Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước, thép. Bài 13. Môi trường truyền âm I. Môi trường truyền âm Thí nghiệm. 1. Sự truyền âm trong không khí. . Quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã truyền được trong không khí từ trống 1 đến trống 2 . Biên độ dao động của quả cầu bấc 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu bấc 1 Chứng tỏ càng xa nguồn, âm âm càng nhỏ 2. Sự truyền âm trong chất rắn . Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn (gỗ) 3. Sự truyền âm trong chất lỏng . Âm ruyền đến tai ta qua môi trường chất lỏng(nước) 4. Âm có thể truyền được trong chân không không? . Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ âm không truyền được trong môi trường chân không Kết luận Âm có thể truyền qua môi trường như chất rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không - ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ 5. Vận tốc truyền âm. Trong môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc khác nhau Bảng vận tốc truyền âm trong một số chất ở 200C. Không khí Nước Thép 340m/s 1500m/s 6100m/s . Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí< vận tốc truyền âm trong nước< vận tốc truyền âm trong thép. HS: Tìm hiểu mục II sgk-t38 rồi làm bài tập . Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào? . Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường chất lỏng . Hãy trả lời câu hỏi đầu bài Ngày xưa để phát hiệ ra tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? II. Vận dụng . Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí . Hai nhười thợ lặn nói truyện với nhau bình thường trong môi truờng nước . Vì âm truyền trong môi trường chất rắn nhanh hơn và xa hơn trong không khí HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập vở bài tập, SBT-T C10. Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nha du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao? Trả lời: Không. Vì âm không truyền được trong chân không Có thể em chưa biết Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng, rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này truyền dao động cho những hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền di xa..Do đó muốn âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí.
Tài liệu đính kèm: