Tiết12
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I/ MỤC TIÊU
- KT + Biết được tần số là gì. Đơn vị tần số
+ Mỗi quan hệ giỡa tần số và độ cao của âm
+ Biết được thế nào là âm, siêu âm.
- KN : làm thí nghiệm rút ra kết luận
- TĐ: Tích cực học tập
II/ CHUẨN BỊ
HS: giá thí nghiệm
2 con lắc có chiều dài dây khác nhau
1 thước đàn hồi
Lớp : 1đĩa có các hàng lỗ
Nguồn điện
Lớp 7 tiết.......ngày .......tháng 11 năm 2009. sí số: Tiết12 Bài 11: độ cao của âm I/ Mục tiêu - KT + Biết được tần số là gì. Đơn vị tần số + Mỗi quan hệ giỡa tần số và độ cao của âm + Biết được thế nào là âm, siêu âm. - KN : làm thí nghiệm rút ra kết luận - TĐ: Tích cực học tập II/ Chuẩn bị HS: giá thí nghiệm 2 con lắc có chiều dài dây khác nhau 1 thước đàn hồi Lớp : 1đĩa có các hàng lỗ Nguồn điện III/ Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: bài tập 10.1 và bài 10.2 b. Bài mới HĐ1: giới thiệu bài SGK HĐ2:Tìm hiểu dao động nhanh, chậm và tần số Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành GV chốt lại phương án thí nghiệm GV phát dụng cụ thí nghiệm Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát kết quả ghi vào bảng kết quả GV theo dõi, giúp đỡ HS làm thí nghiệm Gọi các nhóm đọc kết quả GV thông báo khái niệm tần số và đơn vị tần số Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu C2 GV hướng dẫn HS dựa vào bảng kết quả nhận xét câu trả lời. ? Nêu mỗi liên hệ giữa dao động và tần số dao động GV nhận xét chốt lại kiến thức. HS đọc SGK tìm hiểu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 1-2 HS nêu dụng cụ và phương án thí nghiệm HS nghe nắm được phương án thí nghiệm Hoạt động nhóm nhận dụng cụ, tiến hành lắp ráp và tiến hành thí nghiệm, theo dõi kết quả ghi bảng kết quả. đại diện nhóm đọc kết quả HS tính số dao động trong 1s HS nghe nắm được khái niệm tần số 1-2 HS trả lời câu C2 HS nghe 1-2 HS trả lời HS thảo luận nhận xét HS nghe nắm được kiến thức I.dao động nhanh, chậm- tần số * Thí nghiệm Dụng cụ: Giá thí nghiệm 1 con lắc dài 20 cm 1 con lắc dài 40 cm C1 - Kết quả * Số dao động trong một giây gọi tần số Đơn vị tần số: Héc . kí hiệu: Hz C2 Con lắc b có tần số dao động lớn hơn. * Nhận xét Dao động càng nhanh ( chậm ) tần số dao động càng lớn ( nhỏ ) Hđ3: âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Phát dụng cụ thí nghiệm Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát kết quả GV theo dõi, giúp đỡ HS làm thí nghiệm Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm trả lời câu C3 GV nhận xét câu trả lời. GV giới dụng cụ thiệu thí Lắp và tiến hành thí nghiệm Yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm trả lời câu C4. Hướng dẫn HS nhận xét. Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm 1,2,3 rút ra kết luận về mỗi quan hệ giữa dao động, tần số dao động và độ cao của âm. GV nhận xét,chốt lại kiến thức. + Trước cơn bão thường có hạ âm , hạ âm làm con người cảm thấy khó chịu, buồn nôn..người ta dựa vào những biểu hiện đó để nhận biết trời sắp mưa. Dơi thường phát ra sóng siêu âm để săn bắt mồi. HS nghe nắm được cách thí nghiệm HS nhận dụng cụ Hoạt động nhóm làm thí nghiệm, quan sát kết quả 1-2 HS trả lời câu C3 HS nghe HS quan sát HS quan sát thí nghiệm 1-2 HS trả lời C4 HS thảo luận nhận xét 1-2 HS trả lời HS nghe nắm đước kiến thức. HS nghe II/ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) Thí nghiệm 2 + Dụng cụ + Kết quả C3 Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao. Thí nghiệm 3 + Dụng cụ + Kết quả. C4 Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. Kết luận Dao động càng nhanh ( chậm ),tần số dao động càng lớn ( nhỏ ), âm phát ra càng cao ( thấp ) Hđ4: vận dụng Yêu cầu HS trả lời các câu C5, Hướng dẫn HS nhận xét Hướng dẫn HS về nhà trả lời câu C6 Cho HS làm thí nghiệm câu C7 GV giới thiệu về hạ âm và siêu âm Âm có tần số dưới 20Hz gọi hạ âm Âm có tần số lớn hơn 20 000Hz gọi siêu âm HS đọc và trả lời các câu hỏi HS trả lời lần lượt các câu hỏi Thảo luận nhóm nhận xét câu trả lời HS làm thí nghiệm câu C7 1-2 HS trả lời. HS nghe để nhận biết về hạ âm, siêu âm III/ vận dụng C5 Vật có tần số 70Hz dao động nhmanh hơn Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. C6 C. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài + tần số, quan hệ giữa tần số và dao động + Quan hệ giữa tần số và độ cao của âm d. dặn dò: học, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị bài sau. Trường THCS Ngán Chiên Nguyễn Trung Hoà Lớp 7 Tiết.......Ngày ....../ 01 / 2010. Sí số........... Tiết 21 Bài 19: dòng điện - nguồn điện I/ Mục tiêu Kiến thức: + Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay ácquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn sáng, quạt quay. + Nêu được dòng điện là dòngcác điện tích dịch chuyển có hướng + Nêu được các tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và ácquy. + Nhận biết đượccực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu ( + ), ( - ) có ghi trên nguồn điện. Kĩ năng Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. Thái độ Đảm bảo an toàn điện, Tích cực học tập II/ Chuẩn bị Lớp: tranh hình 19.1 Một số nguồn điện: pin, ácquy Nhóm : pin, dây nối, bóng đèn 2,5 V, công tắc. GV: bút thử điện thông mạch, mảnh tôn, mảnh nhựa, mảnh len III/ Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: có mấy loại điện tích? Thế nào là vật mang điện tích dương, vật mang điện tích âm b. Bài mới ĐVĐ: gọi HS kể tên các dụng cụ điện Các em có biết các dụng cụ này chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? HĐ Giáo viên HĐ học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? Treo tranh hình 19.1 Y/c HS quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước Gọi HS trả lời C1 Hướng dẫn HS thảo luận nhận xét câu trả lời Y/c HS trả lời câu C2 GV nhận xét, làm thí nghiệm kiểm tra Y/c HS dựa vào TN hoàn thành nhận xét GV lưu ý HS sử dụng từ chính xác: “dịch chuyển” GV thông báo KN dòng điện Các em đã biết dòng điện là gì. vậy em nào có thể nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị, dụng cụ điện GV thông báo: trong thực tế ta có thể cắm dây dẫn nối từ ổ lấy điện đến các đồ dùng nhưng nếu không thấy đồ dùng hoạt động thì các em cũng không được tự mình sửa chữa.nếu chưa ngắt nguồn điện và chưa biết các sử dụng để đảm bảo an toàn điện. HS quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước 1-2 HS trả lời HS thảo luận nhận xét, sửa chữa HS đọc và trả lời HS nghe, quan sát thí nghiệm khẳng định câu trả lời đúng -Hoàn thành nhận xét -HS nghe nắm được kiến thức 1-2 HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các dụng thiết bị điện: Đèn sáng, quạt quay, ... -HS nghe I/ dòng điện Tranh hình 19.1 C1 .....nước... ......chảy..... C2 Cọ xát mảnh phim nhựa -Nhận xét ...........dịch chuyển........ -Kết luận Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Dấu hiệu nhận biết có dòng điện: đèn sáng, quạt quay.... Hoạt động 2: tìm hiểu nguồn điện Y/c HS đọc SGK Nêu tác dụng của nguồn điện GV chốt lại tác dụng của nguồn điện.và thông báo mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương ( KH: + ),cực âm (KH: -) Y/c HS quan sát Hình 19.2 kể tên các nguồn điện GV nhận xét và kể tên một số nguồn điện khác. Gọi HS lên chỉ các cực của nguồn điện GV nhận xét. ĐVĐ Các em đã biết dụng cụ điện chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy chúng ta sẽ lắp mạch điện có nguồn điện để kiểm tra xem bóng đèn có sáng khi được nối với nguồn điện hay không Giới thiệu dụng cụ thực hành và tác dụng của từng dụng cụ. Phát dụng cụ cho các nhóm. Y/c HS quan sát hình 19.3 mắc mạch điện theo hình vẽ Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện - Nhóm 1: bóng đèn hỏng - Nhóm 2: dây nối bị đứt ngầm - nhóm 3: pin cũ GV kiểm tra mạch điện của các nhóm Y/c HS quan xát xem khi chưa đóng công tắc ( khi mạc hở ) đèn có sáng không. Y/c các nhóm đóng công tác quan sát xem đèn có sáng không ( lưu ý các nhóm đảm bảo an toàn điện ) Gọi các nhóm báo cáo kết quả GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu nguyên nhân đèn không sáng Y/c nhóm 1,2,3 kiểm tra xem :bóng đèn có hỏng không, pin còn mới không, đây nối có bị đứt không, các mối nối đã chắc chắn chưa. Các em đã biết được nguyên nhân làm cho đèn không sáng vậy ta làm như thế nào để khắc phục những nguyên nhân đó. GV nhận xét chốt lại biện pháp khắc phục Phát cho các nhóm dụng cụ để thay Y/ các nhóm đóng công tắc kiểm tra GV thông báo: qua TN chúng ta thấy chỉ khi mạch điện kín mới có dòng điện chạy qua đèn và làm cho đèn sáng. HS đọc SGK tìm hiểu tác dụng của nguồn điện. HS nghe nắm được kiến thức. Quan sát hình 19.2 kể tên các nguồn điện HS nghe 1-2 HS lên chỉ các cực của pin hoặc ácquy. HS nghe Quan sát và nghe Nhận dụng cụ Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo hình 19.3 Theo dõi sửa chữa HS quan sát và báo cáo kết quả. Các nhóm đóng công tắc quan sát đèn Các nhóm báo cáo kết quả Nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 báo cáo đèn không sáng Các nhóm thảo luận kiểm tra mạch điện theo y/c của GV để tìm hiểu nguyên nhân Thảo luận tìm biện pháp khắc phục Nhận dụng cụ thay thế các dụng cụ đã hỏng Đóng công tắc quan sát HS nghe II/ Nguồn điện 1.Các nguồn điện thường dùng Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động Mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương(+) và cực âm(-) 2. Mạch điện có nguồn điện a.Mắc mạch điện b. Đóng công tắc Hoạt động 3 : vận dụng Y/c HS làm bài tập 19.1 SBT trang 20 GV nhận xét sửa chữa và thông báo đó chính là những kiến thức cần ghi nhớ trong bài học hôm nay. HS làm và trả lời HS nghe để ghi nhớ III/ vận dụng Bài tập 19.1 SBT a. dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng b.Hai cực của pin hay ácquy là cực dương, cực âm của nguồn điện đó c. dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện c. Củng cố Hệ thống nội dung bài: + dòng điện + nguồn điện d. Dặn dò : Học bài+ làm bài tập trong SBT + trả lời câu C4, C5, C6 trong SGK Đọc và chuẩn bị bài 20 Nhận xét, đánh giá tiết học Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:......................... Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:.......................... Tiết 1 Bài 1 nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng I/ Mục tiêu - KT : + Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từcác vật đó truyền vào mắt + Nêu được VD về nguồn sáng, vật sáng - KN : làm thí nghiệm rút ra kết luận - TĐ: Tích cực học tập II/ Chuẩn bị Đèn pin, hộp kín III/ Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: ĐVĐ. SGK HĐ Giáo viên HĐ học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận biết ánh sáng Y/c HS đọc và trả lời câu C1 Gọi HS trả lời GV nhận xét , giải thích Y/c HS dựa vào câu C1 hoàn thành KL Gọi HS đọc GV nhận xét, chốt lại Hoạt động cá nhân đọc và trả lời 1-2 HS trả lời HS nghe HS hoàn thà ... n bớt âm truyền qua C3 C4 HĐ 3: Vận dụng Y/c hs đọc và trả lời câu C5, C6 Gọi hs trả lời HD hs thảo luận nhận xét Hđ các nhận đọc và trả lời 1-2 hs trả lời Hs thảo luận nhận xét III/ Vận dụng C5 C6 c.Củng cố: Hệ thống nội dung bài: ô nhiễm tiếng ồn và biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn d.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ------------------------------------***************--------------------------- Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:......................... Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:.......................... ôn tập I .Mục tiêu - KT: Ôn tập, củng cố nội dung kiến thức cơ bản - KN: vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra - TĐ: tích cực, nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị Hệ thống câu hỏi III. Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ. b.Bài mới: Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung y/c hs ôn lại kiến thức Ta nhìn thấy ánh sáng khi nào? Ta nhìn thấy một vật khi nào? Nguồn sáng là gì? vật sáng là gì? VD Trong K2 ánh sáng truyền đI theo đường nào? Nd định luật truyền thẳng ánh sáng? Cách biểu diễn trường truyền ánh sáng? Nêu Đ2 của 3 chùm ánh sáng? Bóng tối, bang nửa tối là gì? Nhật thực, nguyệt thực là gì? Nội dung ĐL p/xạ ? Nêu cách biểu diễn gương phẳng, tia sáng? ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có t/c gì? S2 vùng nhìn thấy của gương phẳng, gương cầu lồi? S2 t/c ảnh của vật tạo bởi 3 gương? Gv hệ thống nội dung kiến thức cần ghi nhớ Nguồn âm là gì? Đ2 chung của nguồn âm? VD Tần số là gì? ĐV tần số? Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp? Biên độ dao động là gì? Khi nào vật phát ra âm to, nhỏ? Âm truyền được trong môi trường nào, không truyền được trong môi trường nào? S2 vận tốc truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí? Âm phản xạ là gì, tiếng vang là gì? VD Kể tên các vật phản xạ âm tốt, kém? Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm? Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Gv hệ thống nội dung cần ghi nhớ Hs ôn lại kiến thức cơ bản Hs trả lời lần lượt các câu hỏi của gv Hs nghe củng cố lại kiến thức cơ bản Hs ôn lại kiến thức cơ bản Hs trả lời lần lượt các câu hỏi của gv Hs nghe củng cố lại kiến thức cơ bản Chương I: Quang học 1. Nhận biết ánh sáng 2. Sự truyền thẳng ánh sáng 3. ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng 4. Định luật phản xạ ánh sáng 5. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 6. Gương cầu lồi 7. Gương cầu lõm Chương II: Âm học 1. Nguồn âm 2. Độ cao của âm 3. Độ to của âm 4. MôI trường truyền âm 5. Phản xạ âm- tiếng vang 6. Ô nhiễm tiếng ồn c.Củng cố: Hệ thống nội dung bài: d.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau+ thi học kì I Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:......................... Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:.......................... Tiết 17 Kiểm tra học kì I I .Mục tiêu - KT: kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh - KN: vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra - TĐ: tích cực, nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị Đề bài III. Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ. b.Bài mới: ( Thi theo đề của phòng GD & ĐT ) -------------------------------------*********************-------------------------------------------- Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:......................... Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:.......................... Tiết 18 Bài 16 Tổng kết chương II: âm thanh I .Mục tiêu - KT: Ôn tập, củng cố nội dung kiến thức cơ bản - KN: vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra - TĐ: tích cực, nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị Hệ thống câu hỏi III. Các hoạt động dạy học a.Kiểm tra bài cũ. b.Bài mới: Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung HĐ 1: Tự kiểm tra Y/c Hs đọc và trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra Gọi hs trả lời Gv nhận xét, hệ thống nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ Hs đọc và trả lời các câu hỏi Hs trả lời lần lượt các câu hỏi Hs thảo luận nhận xét bổ sung Hs nghe nắm được kíên thức cần ghi nhớ I/ Tự kiểm tra 1. a. dao động b. tần số..hec (Hz) c. .Đề xi ben d.340m/s 2. 3. a,c,d 4. 5. D 6. a.cứng.nhẵn bmềmgồ ghề 7. b, c HĐ 2: Vận dụng Y/c hs đọc trả lời các câu hỏi từ 1-7 Gọi hs trả lời HD hs thảo luận nhận xét Hs đọc và trả lời các bài tập Hs trả lời lần lượt các bài tập Hs thảo luận theo HD của Gv nhận xét câu trả lời II/ Vận dụng 1. Đàndây đàn Kèn lálá Sáo.cột khí Trống..mặt trống 2. C 3. a. Dao động mạnh-> tiếng to Dao động nhẹ-> tiếng nhỏ b. Dao động nhanh->tiếng cao Dao động chậm-> tiếng thấp 4. 5. Tiếng vang 6. A 7. - Xây tường - Trồng cây xanh - Làm tường nhà cách âm HĐ 3: Trò chơi Chia nhóm HD luật chơi Nêu lần lượt các câu hỏi Gv nhận xét chấm điểm Công bố điểm thi Hs ngồi theo nhóm Hs nghe luật chơi Các nhóm nghe câu hỏi xung phong trả lời III/ Trò chơi ô chữ c.Củng cố: Hệ thống nội dung bài: d.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau+ Bài sau Lớp 7 Tiết.......Ngày ....../ 01 / 2010. Sí số........... Tiết 21 Bài 19: dòng điện - nguồn điện I/ Mục tiêu Kiến thức: + Mô tả đợc thí nghiệm dùng pin hay ácquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể nh đèn sáng, quạt quay. + Nêu đợc dòng điện là dòngcác điện tích dịch chuyển có hớng + Nêu đợc các tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể đợc tên các nguồn điện thông dụng là pin và ácquy. + Nhận biết đợccực dơng và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu ( + ), ( - ) có ghi trên nguồn điện. Kĩ năng Mắc đợc một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. Thái độ Đảm bảo an toàn điện, Tích cực học tập II/ Chuẩn bị Lớp: tranh hình 19.1 Một số nguồn điện: pin, ácquy Nhóm : pin, dây nối, bóng đèn 2,5 V, công tắc. GV: bút thử điện thông mạch, mảnh tôn, mảnh nhựa, mảnh len III/ Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: có mấy loại điện tích? Thế nào là vật mang điện tích dơng, vật mang điện tích âm b. Bài mới ĐVĐ: gọi HS kể tên các dụng cụ điện Các em có biết các dụng cụ này chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? HĐ Giáo viên HĐ học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? Treo tranh hình 19.1 Y/c HS quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng điện với dòng nớc Gọi HS trả lời C1 Hớng dẫn HS thảo luận nhận xét câu trả lời Y/c HS trả lời câu C2 GV nhận xét, làm thí nghiệm kiểm tra Y/c HS dựa vào TN hoàn thành nhận xét GV lu ý HS sử dụng từ chính xác: “dịch chuyển” GV thông báo KN dòng điện Các em đã biết dòng điện là gì. vậy em nào có thể nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị, dụng cụ điện GV thông báo: trong thực tế ta có thể cắm dây dẫn nối từ ổ lấy điện đến các đồ dùng nhng nếu không thấy đồ dùng hoạt động thì các em cũng không đợc tự mình sửa chữa.nếu cha ngắt nguồn điện và cha biết các sử dụng để đảm bảo an toàn điện. HS quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng điện với dòng nớc 1-2 HS trả lời HS thảo luận nhận xét, sửa chữa HS đọc và trả lời HS nghe, quan sát thí nghiệm khẳng định câu trả lời đúng -Hoàn thành nhận xét -HS nghe nắm đợc kiến thức 1-2 HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các dụng thiết bị điện: Đèn sáng, quạt quay, ... -HS nghe I/ dòng điện Tranh hình 19.1 C1 .....nớc... ......chảy..... C2 Cọ xát mảnh phim nhựa -Nhận xét ...........dịch chuyển........ -Kết luận Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng Dấu hiệu nhận biết có dòng điện: đèn sáng, quạt quay.... Hoạt động 2: tìm hiểu nguồn điện Y/c HS đọc SGK Nêu tác dụng của nguồn điện GV chốt lại tác dụng của nguồn điện.và thông báo mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dơng ( KH: + ),cực âm (KH: -) Y/c HS quan sát Hình 19.2 kể tên các nguồn điện GV nhận xét và kể tên một số nguồn điện khác. Gọi HS lên chỉ các cực của nguồn điện GV nhận xét. ĐVĐ Các em đã biết dụng cụ điện chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy chúng ta sẽ lắp mạch điện có nguồn điện để kiểm tra xem bóng đèn có sáng khi đợc nối với nguồn điện hay không Giới thiệu dụng cụ thực hành và tác dụng của từng dụng cụ. Phát dụng cụ cho các nhóm. Y/c HS quan sát hình 19.3 mắc mạch điện theo hình vẽ Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện - Nhóm 1: bóng đèn hỏng - Nhóm 2: dây nối bị đứt ngầm - nhóm 3: pin cũ GV kiểm tra mạch điện của các nhóm Y/c HS quan xát xem khi cha đóng công tắc ( khi mạc hở ) đèn có sáng không. Y/c các nhóm đóng công tác quan sát xem đèn có sáng không ( lu ý các nhóm đảm bảo an toàn điện ) Gọi các nhóm báo cáo kết quả GV hớng dẫn các nhóm tìm hiểu nguyên nhân đèn không sáng Y/c nhóm 1,2,3 kiểm tra xem :bóng đèn có hỏng không, pin còn mới không, đây nối có bị đứt không, các mối nối đã chắc chắn cha. Các em đã biết đợc nguyên nhân làm cho đèn không sáng vậy ta làm nh thế nào để khắc phục những nguyên nhân đó. GV nhận xét chốt lại biện pháp khắc phục Phát cho các nhóm dụng cụ để thay Y/ các nhóm đóng công tắc kiểm tra GV thông báo: qua TN chúng ta thấy chỉ khi mạch điện kín mới có dòng điện chạy qua đèn và làm cho đèn sáng. HS đọc SGK tìm hiểu tác dụng của nguồn điện. HS nghe nắm đợc kiến thức. Quan sát hình 19.2 kể tên các nguồn điện HS nghe 1-2 HS lên chỉ các cực của pin hoặc ácquy. HS nghe Quan sát và nghe Nhận dụng cụ Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo hình 19.3 Theo dõi sửa chữa HS quan sát và báo cáo kết quả. Các nhóm đóng công tắc quan sát đèn Các nhóm báo cáo kết quả Nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 báo cáo đèn không sáng Các nhóm thảo luận kiểm tra mạch điện theo y/c của GV để tìm hiểu nguyên nhân Thảo luận tìm biện pháp khắc phục Nhận dụng cụ thay thế các dụng cụ đã hỏng Đóng công tắc quan sát HS nghe II/ Nguồn điện 1.Các nguồn điện thờng dùng Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động Mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương(+) và cực âm(-) 2. Mạch điện có nguồn điện a.Mắc mạch điện b. Đóng công tắc Hoạt động 3 : vận dụng Y/c HS làm bài tập 19.1 SBT trang 20 GV nhận xét sửa chữa và thông báo đó chính là những kiến thức cần ghi nhớ trong bài học hôm nay. HS làm và trả lời HS nghe để ghi nhớ III/ vận dụng Bài tập 19.1 SBT a. dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng b.Hai cực của pin hay ácquy là cực dơng, cực âm của nguồn điện đó c. dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện c. Củng cố Hệ thống nội dung bài: + dòng điện + nguồn điện d. Dặn dò : Học bài+ làm bài tập trong SBT + trả lời câu C4, C5, C6 trong SGK Đọc và chuẩn bị bài 20 Nhận xét, đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: