Giáo án Vật lý 7 bài 2: Sự truyền ánh sáng

Giáo án Vật lý 7 bài 2: Sự truyền ánh sáng

BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

* Về kiến thức:

- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.

- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.

- Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, hội tụ, phân kì )

* Về kĩ năng:

- Tìm ra định luật bằng thực nghiệm.

* Về thái độ:

- Vận dụng định luật vào thực tế cuộc sống.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 bài 2: Sự truyền ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/10
Ngày dạy : 30/08/10
Tiết PPCT :2
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, hội tụ, phân kì )
* Về kĩ năng:
- Tìm ra định luật bằng thực nghiệm.
* Về thái độ:
- Vận dụng định luật vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
- Một đèn pin.
- Một ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng 
- Ba màn chắn có khe. 
- Ba cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).
- Nến 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ: (gọi 1 HS)
 - Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
 - Ta nhìn thấy 1 vật khi nào? Cho 2 VD về nguồn sáng nhân tạo, 2 VD về nguồn sáng tự nhiên?
 - Kiểm tra vở bài tập của HS
 4.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.
* ĐVĐ: Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ 1 điểm trên vật sáng đến lỗ con ngươi của mắt, kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo? Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường có thể đó, để truyền đến mắt?
- Cho HS đọc và trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng
- Yêu cầu HS dự đoán xem AS truyền đi như thế nào?
* Yêu cầu HS bố trí TN như H2.1 và quan sát TN.
- Cho HS trả lời câu C1.
* Y/c HS đọc câu C2 để bố trí TN H 2.2 và quan sát TN.
- Bố trí TN: bật đèn, để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 khe hở vẫn thấy đèn sáng.
- GV: kiểm tra 3 khe có thẳng không bằng cách dùng viết chì đánh dấu vị trí của 3 khe rồi lấy 3 màn chắn ra, dùng thước kẻ 3 điểm đó lại. Ta thấy 3 khe đều nằm trên 1 đường thẳng.
- GV yêu cầu HS từ TN cho biết ánh sáng truyền đi theo đường nào?
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận. 
* Thông báo: Không khí là một môi trường trong suốt và đồng tính. Người ta nghiên cứu sự truyền AS trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước, thủy tinh, dầu hỏa cũng có cùng một kết quả. Cho nên xem kết quả trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Vậy trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì AS truyền ntn?
- Cho học sinh phát biểu định luật như SGK.
- GV giải thích: đồng tính là cùng tính chất. Ví dụ: AS chỉ truyền trong môi trường nước nếu cho as truyền từ không khí vào nước thì đây là 2 môi trường không đồng tính nên as sẽ không truyền theo đường thẳng nữa.
- HS dự đoán: theo đường thẳng
- HS bố trí TN như H2.1 và quan sát.
- HS trả lời câu C1: ống thẳng.
- HS đọc câu C2
- HS quan sát TN
- HS: theo đường thẳng.
- HS rút ra kết luận
- HS nghe thông báo của giáo viên
- HS trả lời câu hỏi của GV: theo đường thẳng
- Học sinh phát biểu định luật.
I. Đường truyền của ánh sáng.
C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
C2: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ¦ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Kết Luận: 
- Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 3: Thông báo: tia sáng và chùm sáng. 
* Y/c HS đọc SGK phần “Biểu diễn đường truyền của ánh sáng” và trả lời câu hỏi:
- Người ta biểu diễn đường truyền của ánh sáng ntn?
* GV giới thiệu H2.3, SM biểu diễn cho tia sáng.
* Y/c học sinh quan sát H2.4.
* Y/c HS đọc SGK phần “Ba loại chùm sáng” và trả lời các câu hỏi:
- Chùm sáng là gì? Quy ước vẽ chùm sáng ntn?
*Yêu cầu HS quan sát H2.5 để làm câu C3.
- Vậy trong thực tế có mấy loại chùm sáng?
- Đặc điểm của mỗi loại chùm sáng đó là gì?
- HS đọc bài 
- HS trả lời: Người ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
- HS quan sát H2.3.
- HS quan sát H2.4.
- HS đọc SGK phần “Ba loại chùm sáng” và trả lời: chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Quy ước: Vẽ 2 tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.
- HS quan sát H2.5 để làm câu C3.
- HS trả lời : có 3 loại: song song, phân kì và hội tụ
- HS trả lời:
+ Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
+ Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
+ Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
II.Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
* Quy ước vẽ tia sáng:
Tia sáng được vẽ bằng đường thẳng có mũi tên.
* Quy ước vẽ chùm sáng:
Vẽ 2 tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.
2. Ba loại chùm sáng
C3:
a. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
c. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
Hoạt động 5: Vận dụng – Dặn dò.
* Hướng dẫn HS làm C4
* Dặn HS về nhà làm câu C5, học thuộc ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Xem bài mới.
- HS làm C4
- HS nghe lời dặn của giáo viên.
III. Vận dụng:
C4: Qua thí nghiệm cho chúng ta biết được: Ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường thẳng đến mắt.
 5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 1 vat ly 7.doc