Tuần 1 Tiết1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2.Kĩ năng : Phân biết được nguồn sáng và vật sáng.
3.Thái độ: Trung thực, nghiêm túc.
B. Chuẩn bị:
- GV : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
Soạn : 16/ 8 / 2011 Giảng : 19 /8/2011 Chương 1: QUANG HỌC Lớp 7A; B:C Tuần 1 Tiết1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng : Phân biết được nguồn sáng và vật sáng. 3.Thái độ: Trung thực, nghiêm túc. B. Chuẩn bị: - GV : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - Học sinh : +Đối với mỗi nhóm : +1 hộp kín trong đó dán sẵn một ảnh; có đèn pin bên trong hộp như hình 1,2a +Đối với cả lớp: + Một đèn pin bấm. + Một gương lớn và một mảnh giấy có chữ “MÍT”. C.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : 7A : 7B : 7C : 2. Kiểm tra : GV giới thiệu chương trình vật lý 7 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2' ). - Hãy xem ảnh chụp ở đầu chương và xem TN trên lớp và trả lời trên miếng bìa có chữ gì? -Cho đọc 6 câu hỏi ở đầu chương. Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tạo tình huống: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?( 3' ) Giáo viên -Đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS , bật tắt, để HS nhận biết được. -Hỏi: Quay ngang đèn pin, bật đèn, Mắt ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? -Quay đèn pin về phía học sinh và nói: “ Ngay cả khi đèn pin bật sáng ta cũng không nhìn thấy AS từ đèn phát ra, trái với suy nghĩ thông thường”. -ĐVĐ: Vậy khi nào ta nhận biết đượcAS Học sinh -Quan sát đèn pin để thấy được đèn có thể bật sáng hoặc tắt được. -Quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Đọc thêm mẩu đối thoại ở đầu bài. -Lắng nghe ĐVĐ của GV. -Ghi đề mục. Hoạt động 3: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? ( 10' ) Giáo viên -Cho HS tự đọc SGK -Cho thảo luận nhóm câu C1 SGK. -Cho thảo luận lớp và trình bầy kết luận. Học sinh -[NB] -Thảo luận nhóm trả lời C1. -Thảo luận lớp, đại diện nhóm trình bầy kết luận. Ghi bảng I.Nhận biết ánh sáng. 1. Q.sát và thí nghiệm. C1) Mở mắt, có ánh sáng đi vào mắt. 2. Kết luận: “ánh sáng” Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào nhìn thấy một vật ( 15' ). -Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? -Cho đọc mục II thí nghiệm C2. -Phát đồ TN, yêu cầu làm TN theo nhóm, thảo luận trả lời C2. -Cho đại diện nhóm trả lời C2 -Cho thảo luận lớp, rút ra kl. -Tự đọc mục II Thí nghiệm C2. -Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C2. -Đại diện nhóm trình bầy kết quả TN. -Thảo luận chung kết luận. II.Nhìn thấy một vật. 1.Thí nghiệm: C2) a)Đèn sáng. Vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi hắt đến mắt. 2. Kết luận: “ Ánh sáng từ vật” Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng vật sáng ( 5' ) -Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. -Thông báo từ nguồn sáng vật sáng. -Cho tự hoàn thiện kết luận. [NB] -Tự đọc và trả lời C3 -Nghe thông báo. -Tự hoàn thiện kết luận. -Một số HS phát biểu kết luận. III.Nguồn sáng và vật sáng. C3) -Dây tóc b.đèn tự phát sáng: ( Nguồn sáng) Vật sáng - Giấy trắng hắt lại ánh sáng Kết luận: “phát ra” “hắt lại” Hoạt động 6: Vận dụng củng cố. giáo dục bảo vệ môi trường ( 8 ' ) -Yêu cầu thảo luận nhóm C4, C5. ở các thành phố lớn nhiều nhà cao tầng thiếu ánh sáng h/s phải dùng ánh sáng nhân tạo. Điều này có hại cho mắt không? Ta phải làm gì để giảm tác hại này? -Thảo luận nhóm C4, C5. IV.Vận dụng: C4) Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không chiếu vào mắt ta. C5) Hạt khói được chiếu sáng thành vật sáng, tạo thành vệt sáng hắt AS đến mắt ta. * ở các thành phố lớn do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt . *Để giảm tác hại này h/s cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. 4: Củng cố : -Đọc mục có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà. ( 2' ) -Cần học kỹ kết luận cuối bài in chữ đậm. -Bài tập về nhà: từ 1.1 đến 1.5 Ngày soạn 25/8/2011 Ngày giảng 28/8/2011 Lớp 7a , b; c Tuần 2 Tiết 2 Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. -Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ). 2.Kỹ năng: -Kỹ năng làm thí nghiệm về đường truyền của ánh sáng. -Kỹ năng vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. 3.Thái độ: -Nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm, trung thực khi báo cáo kết quả. B-Chuẩn bị: - Giáo viên : Bài soạn , dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm học sinh: +1 đèn pin. +1ống trụ thẳng φ = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt. +3 màn chắn có đục lỗ. +3 cái đinh ghim (hoặc kim khâu). - Học sinh: Ôn kiến thức bài 1, xem trước bài 2 C-Tiến trình dạy học: 1. ổn định : 7A : 7B : 7C : 2.Kiểm tra: -Vì sao ta nhìn thấy một vật? Giải thích vì sao ban ngày ta nhìn thấy miếng bìa màu đen? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập ( 8 ' ). -GV: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta. Vậy từ một điểm trên vật sáng đến lỗ con ngươi của mắt ta có bao nhiêu đường, kể cả thẳng lẫn ngoằn ngoèo? -HS: có vô số đường. -GV: Vậy ánh sáng sẽ đi theo đường nào trong những con đường có thể đó? Hoạt động 2: Tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng( 15' ) -Hỏi các em hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc? -Hãy nghĩ ra một thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. -Cho làm thí nghiệm như H 2.1 -Cho làm C1. -Cho làm C2. -Dự đoán AS truyền theo đường nào trong các đường có thể. -Suy nghĩ tìm phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của mình. -Tiến hành thí nghiệm như H2.1, hoặc theo phương án cá nhân. -Trả lời C1. C2 Điền vào kết luận. I.Đường truyền của ánh sáng. 1)Thí nghiệm: H 2.1 C1) ống thẳng C2) ba lỗ A,B,C cùng trên đường thẳng 2)Kết luận: “thẳng” Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật ( 5' ). -Thông báo: Không khí là môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước, thuỷ tinh, dấu hoả..cũng được kết quả tương tự. Nên có thể coi kết luận trên là một định luật. -Cho đọc định luật. [NB] -Đọc phần định luật truyền thẳng ánh sáng. -Tập phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. 3)Định luật truyền thẳng ánh sáng: SGK Hoạt động 4: Thông báo từ ngữ mới: Tia sáng, chùm sáng ( 5' ). -Thông báo như SGK -Thông báo qui ước cách vẽ tia sáng: Đường kẻ thẳng, có mũi tên chỉ hướng truyền, có thể vẽ bằng mực đen. -Nêu ví dụ tia sáng SM [NB] -Nghe GV thông báo. -Tập biểu diễn đường truyền của ánh sáng. II.Tia sáng và chùm sáng 1)Biểu diễn đường truyền của AS: S M Tia sáng SM Hoạt động5: Nhận biết ba dạng chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ( 5' ). -Cho đọc phần đầu mục 3 loại chùm sáng. -Tiến làm thí nghiệm câu C3 -Đọc phần đầu mục 3 loại chùm sáng. -Quan sát GV làm thí nghiệm C3 -Trả lời các câu a,b,c. 2)Ba loại chùm sáng. a)song song:“không giao nhau” b)hội tụ: “giao nhau” c)phân kỳ: “loe rộng ra” Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố (6' ). -Cho thảo luận các câu C4,C5. -Cho đại diện các nhóm trình bày lời giải. -Đọc phần ghi nhớ cuối bài. -Cá nhân trả lời câu hỏi. -Thảo luận theo nhóm C4, C5. -Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. III.Vận dụng C4) Thí nghiệm như (C1, C2.) C5) Phương pháp che khuất. 4. Củng cố : -Cho đọc phần ghi nhớ cuối bài. -Hỏi: +Ánh sáng truyền đi như thế nào trong các môi trường trong suốt? +Thế nào là tia sáng? 5. Hướng dẫn về nhà (1'): -Học thuộc định luật truyền thẳng AS -Thuộc thế nào là tia sáng, các loại chùm sáng. -Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT. -Đọc mục: Có thể em chưa biết. Soạn : 27 /8 /2011 Giảng : 30 /8 /2011 Lớp : 7A,B,C Tuần 3 :Tiết 3:Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: -Nhận biết được bóng tối. -Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. -GDBV môi trường : thấy được ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong cuộc sống. Nhận biết được bóng tối phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới, sự ô nhiễm ánh sáng đối với môi trường sống . 2- Kỹ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. - Rèn kĩ năng GDBV môi trường : - Đề ra biện pháp chống ô nhiễm ánh sáng trong cuộc sống hàng ngày. 3- Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bài soạn, đồ dùng học tập. - Mỗi nhóm học sinh: +Một đèn pin; +Một bóng đèn điện lớn 220V-40W; +Một vật cản bằng bìa; +Một màn chắn sáng; +Một hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. C.Tiến trình dạy học 1. ổn định : 7A : 7B : 7C : 2)Kiểm tra:(5' ). -HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? 3) Bài mới : Hoạt động 1: xây dựng tình huống học tập Nêu hiện tượng như phần mở đầu bài học trong SGK. Hoạt động 2: Tổ chức làm thí nghiệm, hình thành khái niệm bóng tối (10 '). Giáo viên -Cho đọc thí nghiệm 1 SGK -Phát đồ TN lắp khe hẹp -Yêu cầu làm TN như SGK -Đi từng nhóm yêu cầu trả lời C1, chỉ ra vùng sáng, vùng tối, giải thích. -Hỏi: Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được AS từ nguồn sáng đến? Học sinh -Đọc thí nghiệm 1 SGK. -Nhận đồ TN và làm theo nhóm như hướng dẫn SGK. -Từng nhóm trả lời theo yêu cầu của GV. -Làm câu C1 và rút ra nhận xét. -Lắng nghe khái niệm về bóng tối. Ghi bảng I.Bóng tối-Bóng nửa tối 1)Thí nghiệm 1: SGK a)C1 Vùng màu đen hoàn toàn không nhận được AS. b)Nhận xét: “nguồn” -Bóng tối: Hoàn toàn không nhận được AS. Hoạt động 3: Qua sát hình thành khái niệm bóng tối (10' ). -Cho đọc thí nghiệm 2 SGK -Hướng dẫn tháo khe hẹp để có nguồn sáng rộng. -Yêu cầu làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu C2 -Yêu cầu đại diện nhóm chỉ vào hình 3.2 trả lời C2 -Nói: Chứng tỏ những điểm trong vùng 2 chỉ nhận được AS từ một phần của nguồn sáng chiếu tới. -Làm TN với đèn 220V -Cho làm nhận xét. -Đọc thí nghiệm 2 SGK. -Tháo khe hẹp để tao nguồn sáng rộng. -Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm. -Thảo luận trả lời câu C2 -đại diện nhóm chỉ vào hình 3.2 Trả lời câu C2. -Theo dõi TN của GV -Làm nhận xét và trình bày. 2)Thí nghiệm 2: SGK a)C2 Vùng 1: Bóng tối Vùng 3: Chiếu sáng đầy đủ. Vùng 2: Nhận AS một phần. b)Nhận xét: “một phần của nguồn sáng” -Bóng nửa tối: Nhận được AS từ một phần nguồn sáng. Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nhật thực (8 '). -Cho đọc thông báo ở mụcII -Cho nghiên cứu C3 -Hỏi: Hãy chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần, vùng nào có nhật thực một phần? -Tự đọc thông báo ở mục II. -Tự nghiên cứu câu ... ( U) giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở (18') GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện V _ + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối của vôn kế). Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn. - Với nguồn điện là 1 pin như hình vẽ, vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện thế giữa hai của nguồn điện không? Tại sao? - Yêu cầu các nhóm kiểm tra xem kim của vôn kế đã chỉ đúng vạch số 0 chưa (điều chỉnh nếu cần) sau đó mắc mạch điện hình 25.3. Lưu ý mắc đúng chốt vôn kế vào mạch điện, công tắc ngắt (mạch hở) - Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2. - Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để đọc kết quả số chỉ vôn kế ® rút ra kết luận từ bảng kết quả đo. - GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu điện thế. - HS quan sát hình 25.3, dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện (với K mở). - Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng (HS có thể vẽ nhầm mắc vôn kế nối tiếp). - HS dựa vào GHĐ của vôn kế nhóm mình trả lời câu hỏi của GV (phù hợp vì GHĐ lớn hơn số vôn ghi trên pin). - HS làm việc theo nhóm, kiểm tra vị trí kim của vôn kế ban đầu (điều chỉnh nếu cần) và mắc mạch điện theo hình 25.3 (với công tắc ngắt). - Ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận. - Thảo luận toàn lớp ® rút ra kết luận đúng. III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở -_ ++ _ + V K Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của HĐT giữa 2 cực của nguồn điện đó khi chưa mắc vào mạch. Cách mắc vôn kế : - Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo. - Mắc song song vôn kế sao cho cực (+) của nguồn vào chốt (+) của vôn kế. - Điều chỉnh sao cho khi chưa đóng khóa K, kim chỉ thị ngay số 0 Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (10 ') - Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài. - Vận dụng: Cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5, C6. - Với câu C4 gọi 2 HS lên bảng: HS 1 hoàn thành câu a, b. HS 2 hoàn thành câu c,d. - Với câu hỏi C6, GV cũng có thể viết lên bảng theo 2 cột: cột 1- nguồn điện; cột 2- GHĐ của vôn kế để HS dùng gạch nối chọn phương án thích hợp. - GV kiểm tra SBT của một số HS trong lớp, nhận xét cho điểm HS. - 1 HS trả lời câu hỏi của - HS nêu được những điểm cần ghi nhớ như phần đóng khung cuối bài và ghi nhớ tại lớp. - Hoàn thành câu C4, C5, C6 vào SBT, tham gia nêu nhận xét về bài của các bạn trên bảng. IV. Vận dụng : Câu C4: a) 2500mV b) 6000V c) 0,110kV d) 1,200V Câu C5: a) Vôn kế - trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V b) GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V c) ở vị trí 1vôn kế chỉ: 3V d) ở vị trí 2 vôn kế chỉ: 42V Câu C6: 1-c; 2-a; 3-b 4. Củng cố : Y/c học sinh đọc ghi nhớ Vôn kế dùng để làm gì ? Đơn vị hiệu điện thế và kí hiệu của nó ? Công dụng của vôn kế ? Cách nhận biết vôn kế ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần "có thể em chưa biết" 25.1. a. 500kV = 500.000V ; b. 220V = 0,220 kV c. 0,5V = 500mV ; 6kV = 6000V. 25.2. a. GHĐ của vôn kế là 10V ; ĐCNN của vôn kế là 0,5V. c. Số chia của vôn kế khi kim nằm ở vị trí số (1) là 1,5V d. Số chia của vôn kế khi kim nằm ở vị trí số (2) là 7V 25.3. ta đánh số thứ tự từ trên xuống của cột bên phải lần lượt: 1,2,3,4. Khi đó ta có: Pin tròn 1,5V - (3) ; Pin vuông 4,5V - (4). ác quy 12V - (2) ; Pin mặt trời - (1). Ngày soạn : 24 /3/2012 Ngày giảng : 26 /3 /2012 (7a ; 7c) 31 /3 /2012 (7b) Tuần 30 : Tiết 30 : Bài26 HIỆU ĐIỆN THẾGIỮA 2 ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn = 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng. - Nhận biết được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đó. - Nhận biết được khi U giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì I qua bóng đèn càng lớn. - Sử dụng được (A) và (V) để đo I và U qua đèn - Biết rõ ý nghĩa của U định mức. - Biết: Nếu mắc pin vào mạch điện kín ð U 2 cực của pin giảm. 2. Kỹ năng: - Xác định đượcc GHĐ & ĐCNN, biết đọc số chỉ ghi trên (V) và (A). 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. B. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm cho cả lớp: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế . - Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - Các hình vẽ 26.1, 26.2, 26.4, 26.5. HS: Ôn kiến thức, làm bài tập về nhà. C. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : 7A : 7B : 7C : 2. kiểm tra bài cũ: (5' ) - Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó. - Công dụng của vôn kế, cách nhận biết vôn kế? 3. Bài mới : Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập: (2') GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK. Hoạt động 2 :Tìm hiểu đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện: (15') GV treo hình 26.1 và hướng dẫn HS mắc các dụng cụ theo sơ đồ H.26.1SGK. Yờu cầu HS trả lời C1. Các nhóm mắc theo sơ đồ và hướng dẫn của GV. Kiểm tra sơ đồ, quan sát hiện tượng và nhận xét C1. I HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN: 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện: * Thí nghiệm 1: – Đèn không sáng. – Kim vôn kế chỉ số 0. C1: Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện có U = 0 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện: *Thí nghiệm 2: Bảng 1: (Bảng phụ ) 3. Kết luận: C3: HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. – HĐT giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. 4. Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và chênh lệch mức nước: (10') GV treo H.26.3SGK, hướng dẫn HS mô tả các chi tiết ở a và b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương tự giữa các bộ phận cấu tạo nên mạch điện và đường dẫn nước. Yêu cầu các nhóm hoàn thành C5. Đọc tên các chi tiết có trong sơ đồ a và b. Tự nhận xét sự tương tự giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ. Đọc và trả lời câu hỏi C5. II SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC: C5 : a) Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B. b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (13 ') Yêu cầu HS đọc và trả lời C6,C7, C8. Tổng kết và củng cố: Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, Hoạt động cá nhân. Đọc phần ghi nhớ. Xem lại bài cũ để trả lời các câu hỏi. IV – VẬN DỤNG: C6 : C C7 : A. C8: Vôn kế trong sơ đồ C. 4. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Đo CĐDĐ và HĐT bằng những dụng cụ nào? - Công dụng và cách mắc ampe kế, vôn kế vào mạch điện? - Đơn vị của CĐDĐ và HĐT? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần "có thể em chưa biết" - Làm bài tập: BT1, BT2, BT5 (SBT) Ngày soạn : 31 /3/2012 Ngày giảng : 02 /4 /2012 (7a ; 7c) 07 /4 /2012 (7b) Tuần 31 : Tiết 31 : Bài27 THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2. kỹ năng: - Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện nôí tiếp hai bóng đèn. 3. Thái độ: Trung thực, hứng thú học tập bộ môn. B. Chuẩn bị: GV: Bài soạn, chuẩn bị dụng cụ cho mỗi nhóm học sinh: +2 pin, hai bóng đèn pin, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn, 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. -Mỗi học sinh: +Chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. -Bổ sung thêm ở phần 1: +Vôn kế của nhóm em có GHĐ là:. ; ĐCNN là:.. +Ampe kế của nhóm em có GHĐ là:.. ; ĐCNN là:.. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : 7A : 7B : 7C : 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp hoạt động 1 ) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (7' ). 1.Kiểm tra: -Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. -Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, phải chọn ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào? 2.Đặt vấn đề: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạc mắc nối tiếp có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nhau tiến hành thực hành để nhận biết và kiểm chứng trong bài học hôm nay. - 1 HS lên bảng vẽ và trả lời câu hỏi. -Học sinh khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét. Hoạt động 2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn (10'). A -Yêu cầu quan sát hình 27.1a và hình 27.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp. - cho biết trong mạch điện này , ampe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác? -Quan sát hình 27.1a và hình 27.1b trả lời của GV. -Yêu cầu thấy được ampe kế và công tắc mắc nối tiếp với các bộ phận khác. -Mắc mạch điện theo nhóm, vẽ sơ đồ vào vở hình 27.1a. 1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn: + - Đ1 Đ2 Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp (10'). -Yêu cầu mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ, tính giá trị trung bình, ghi vào báo cáo. -Tương tự mắc ampe kế vào vị trí 2,3 đo cường độ dòng điện, ghi vào báo cáo. -TH C3 hoàn thành n. xét. -Phân công trong nhóm mỗi bạn thực hiện một việc. -HS 1 mắc mạch điện, HS 2 đo I1, HS 3 đo I2, HS 4 đo I3.. -Thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét. -Đại diện các nhóm ghi kết quả lên bảng. 2.đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp: Kết quả đo: Bảng 1 Nhận xét : I1 = I2 = I3 Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp( 10' ). Vị trí V Hiệu điện thế Hai điểm 1,2 U1,2 = Hai điểm 2,3 U2,3 = Hai điểm 1,3 U1,3 = -Yêu cầu quan sát hình 27.2 Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn nào? -Cho vẽ sơ đồ. -Mắc mạch điện đo hđt. -GV theo dõi nhắc nhở. -Quan sát hình 27.2 . -Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo. -HS trong nhóm phân công từng bạn mắc mạch điện và đo hiệu điện thế. -Thảo luận nhóm hoàn thành mục 3 báo cáo. - hoàn thiện kết luận. -Trình bày kết luận. 3.Đo h.đ.t đối với đoạn mạch nối tiếp: a)Vẽ sơ đồ 27.2 b)Kết quả đo: Bảng 2 c)Nhận xét : U1,3 = U1,2 + U2,3 .Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và đánh giá công việc của HS (8 '). -Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về h.đ.t và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. Ghi nhớ các đặc điểm về c.đ.d.đ và h.đ.t trong đoạn mạch nối tiếp. -Cá nhân làm BT 27.1, 27.2 -BT 27.1 SBT: Ampe kế được mắc nối tiếp trong mạch, số chỉ các ampe kế là như nhau -BT 27.2 SBT: Chọn B 4. Củng cố : -Nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả. -Yêu cầu nộp báo cáo thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: -Bài tập về nhà: 27.3, 27.4/28 SBT -Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở.
Tài liệu đính kèm: