Giáo án Vật lý 7 cả năm (118)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (118)

CHƯƠNG I QUANG HỌC

MỤC TIÊU CHƯƠNG:

1/ Kiến thức:

- Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng.

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.

- Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.

- Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực).

 

doc 96 trang Người đăng vultt Lượt xem 1180Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (118)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng : 18/8/2010 
 CHƯƠNG I QUANG HỌC
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1/ Kiến thức:
Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng.
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.
Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực).
2/ Kỹ năng:
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
3/ Thái độ:
Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Nêu được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng ngày.
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế. 
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày giảng:24/8/2011
TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Đèn pin, bảng phụ.
2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.. . 
III/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: ( Giới thiệu chương.)
- Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có )
- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng).
+ GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít )
- Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương)
*GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I.
Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?)
+ GV bật đèn pin ( h 1.1).
- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ?
 => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “
+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập.
* GV giúp HS rút ra câu kết luận.
 - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ?
Hoạt động 3:(Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật.)
+ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a.
+ Từng nhóm thảo luận và trả lời C2.
+ GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ).
Hoạt động 4: (Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.)
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng ?
 => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng .
+ Nhóm thảo luận và trả lời C3.
* GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì.
* GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng.
I. Nhận biết ánh sáng:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật: 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng : 
- Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
4) Củng cố và luyện tập:
- Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? 
=> C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy.
=> C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 
* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
* Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.
 - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).
 - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “
+ Anh sáng đi theo đường nào?
+ Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.
. 
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày giảng :31/8/2011 	
TIẾT 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2.Kĩ năng:
 Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ:
 Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
III/Tiến trình giảng dạy
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)
- Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ)
- Bài tập 1.2/SBT: (2đ)
=> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
=> Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
=> Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: (Tổ chức tình huống học tập)
+ GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK.
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
+ GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng.
Hoạt động 2:(Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng)
- Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng
 hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? 
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động 3:(Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.)
- Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
+ Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn).
- HS đọc và trả lời câu C3.
I/ Đường truyền của ánh sáng:
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II/Tia sáng và chùm sáng:
 *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: 
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Có 3 loại chùm sáng:
a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
4) Củng cố và luyện tập:
- C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi.
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ 
 - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
Ngày soạn: 3/9/2011
Ngày giảng 	:7/9/2011	
TIẾT 3: ỨNG DỤNG
 ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực.
2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
III/ Tiến trình giảng dạy
1)Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ) 
-Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ)
 =>Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
 -BT 2.1 (5đ)
-BT 2.2 (5đ)
=> Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt 
ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài.
=> Làm tương tự như cắm 3 kim thẳng hàng. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.
3) bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
Hoạt động1: Xây dựng tình huống .
- Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ?
Hoạt động 2:( Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối.)
+ GV giới thiệu TN1 .
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK.
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét.
- HS thảo luận trả lời C1?
=> Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn).
- HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
- Vậy thế nào là bóng tối ?
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối ( còn gọi la vùng bán dạ )
- HS đọc và làm TN2.
- TN2  ... ần mở bài sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Đo hđt giữa hai đầu bóng đèn 
 * Yêu cầu hs làm việc theo nhóm , mắc mạch điện như hình 26.1 (TN1)
 - Đọc và trả lời c1 ( giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hđt bằng không )
 + Yêu cầu các nhóm thực hiện TN2 mắc mạch điện như h26.2 lưu ý cách mắc vôn kế và ampe kế ghi kết quả vào bảng phụ gv
 - Từ kết quả TN trên cho hs rút ra kết luận: C3
 - Khi mạch hở Uo= ?; Io=? 
 - Kết quả đo 1 pin mạch kín U1=? I1=? ; 
2 pin mạch kín U2=? I2=?
 - So sánh U1 và U2; I1 với I2 rút ra kết luận 2
 - Cho hs đọc thông báo sgk.Tìm hiểu ý nghiã hđt định mức trả lời C4 ( có thể mắc đèn này vào hđt 2,5V để nó không bị hỏng )
Hoạt động3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước 
 - Cho hs đọc C5 thảo luận và trả lời (c5 a/) 
 * Gv vẽ hình 26.3 lên bảng cho hs quan sát để tìm hiểu sự tương tự giữa 1 số bộ phận trong các hình này 
 a/  chênh lệch mức nước  dòng nước 
 b/  hiệu điện thế  dòng điện 
 c/  chênh lệch mức nước  nguồn điện  hiệu điện thế 
 * Lưu ý hs : mỗi một thiết bị điện hoạt động với hđt nhất định 
NỘI DUNG
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
Trong mạch điện kín hđt giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó 
Đối với 1 bóng đèn nhất định , hđt giữa hai đầu bóng đèn càng l7ón thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn 
II/ Sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước 
	4) Củng cố và luyện tập:
	- Cho hs lần lượt trả lời C6,C7,C8 
	C6: c ; C7:a ; C8: c 
	- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ? ( = 0)
	- Đọc phần có thể em chưa biết 
	- Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đó là điện áp định mức ) 
	- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường 
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
	- Học thuộc bài ghi nhớ
	- Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk 
	- Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 78 sgk , hoàn chỉnh mục 1
Ngày soạn: 31/3/2012
Ngày dạy: 5/4/2012
TIẾT 31: THỰC HÀNH:
ĐO C	ƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu 
	1) Kiến thức: Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
 Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. 
	2) Kĩ năng: Thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
	3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 
II/ Chuẩn bị 
	1) Giáo viên: Bài giảng
	2) Học sinh: Xem trước nội dung thực hành
III/ Tiến trình giảng day
	1) Ổn định tổ chức: 
	2) Kiểm tra bài cũ :
 	Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs, ở mục I 
	* Học sinh 1 
 	 a/  ampe kế ,  ampe ;  A ; mắc nối tiếp;  dương  9đ )
	* Học sinh 2 
 	b/  vôn kế ;  vôn  ; v;  song song ;  dương  9đ )
	3) bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
 - Gv yêu cầu hs quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp và trả lời c1 ( ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác ) 
 - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo 
Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp 
 + Cho hs tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện
 * Giáo viên ghi nhận xét cho học sinh cả lớp ghi vào tập 
 Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 
 + Cho học sinh quan sát cách mắc vôn kế vào mạch điện
 * Giáo viên ghi nhận xét lên bảng học sinh ghi vào tập
NỘI DUNG
I/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn 
II/ Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp 
 Nhận xét :  bằng nhau ..
 I1 = I2 = I3
III/ Đo hđt đối với đđoạnđmạch nối tiếp 
Nhận xét :  tổng. 
U13 = U12 + U23 
	4) Củng cố và luyện tập:
	 - Nêu lại các quy luật về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch điện nối tiếp ( nêu lại 2 nhận xét)
	+ Trong đoạn mạch nối tiếp , dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I1 = I2 = I3 
	+ Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hđt trên mỗi đèn 
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau trả bài phần 1 
 	- Làm bài tập trong sbt 
.
Ngày soạn: 7/4/2012
Ngày dạy: 11/4/2012
TIẾT 32: THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu
	1) Kiến thức: 
Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song.
	2) Kĩ năng: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 
	3) Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập.
II/ Chuẩn bị
1) Giáo viên: Bài giảng
2) Học sinh: Xem trước bài
III/ Tiến trình giảng dạy:
	1) Ổn định tổ chức: 
	2) Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm)
. . . . hiệu điện thế . . . .
. . . . dương . . . . .
. . . . cường độ dòng điện.
. . . . nối tiếp . . . . dương . . . .
	3) bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Họat động 1: Tạo tình huống học tập
 * Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần:
Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính.
Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa hai đầu chung của hai bóng đèn.
- Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song?
Họat động 2: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn song song vào mạch điện
 - Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu hỏi C1
Họat động 3: Đo hđt đối với đọan mạch song song
 + Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vôn kế để đo hđt ở hai đầu mỗi bóng đèn
 - Có thể chỉ dùng 1 vôn kế mà đo được hđt ở cả hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ này)
+ Các nhóm tiến hành đo hđt và ghi lại kết quả ở bảng 1 vào mẫu báo cáo
+ Các nhóm thảo luận hòan chỉnh C2
Họat động 4: Đo cđdđ đối với đọan mạch song song
 + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 trang 80 sgk
 + Điền kết quả đo vào bảng 3 và rút ra nhận xét ghi vào báo cáo
NỘI DUNG
I/ Mắc song song hai bóng đèn
 C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn
 - Các mạch rẽ là M12N và M34N
 - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn.
II/ Đo hđt đối với đọan mạch song song
 Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung
 U12 = U34= UMN
III/ Đo cđdđ đối với đọan mạch song song
 Nhận xét: Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ
 I= I1+ I2 
	4) Củng cố và luyện tập:
	- Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan.
	- Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song
+ Hđt giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung
+ Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ.
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Làm các bài tập ở sách bài tập
	- Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập”
Ngày soan: 17/4/2011
Ngày dạy: 19/4/2011
TIẾT 33: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu
	1) Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người 
 Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 
	2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện 
	3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập 
II/ Chuẩn bị 
	1) Giáo viên: một số loại cầu chì
 bộ nguồn 6v
 1 bóng đèn 6v
 1 công tắc 
 5 đoạn dây 
 1 bút thử điện
	2) Học sinh: xem trước bài ở nhà 
III Tiến trình giảng dạy
	1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ:
	- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?
 	 Trả lời:
	 Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch 
 Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 
	3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người 
-Cho hs trả lời C1 
+C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện 
-Cho các nhóm thảo luận điền hoàn chỉnh nhận xét 
-Cho hs nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học 
-Cho hs đọc sgk về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động đoản mạch 
-Cho hs làm TN như hướng dẫn sgk (h29.2)
-Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch 
-Cho hs trả lời C2
 +C2: lớn hơn
-Ôn lại cho hs tác dụng của cầu chì 
*Gv làm TN như h29.3 hs quan sát trả lời C3 +C3: cầu chì nóng lên , chảy đứt và ngắt mạch 
-Cho hs quan sát h29.4 và 1 số cầu chì thật trả lời C4 
+C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt 
-Hs xem lại bài tập 24 trả lời C5 
+C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A 
Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
-Hs đọc sgk trả lời C6 
NỘI DUNG
I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 
III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
	4) Củng cố và luyện tập:
 	- Đọc ghi nhớ sgk
 	- Đọc có thể em chưa biết
	 - Làm bài tập sbt 
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
 	Ôn tập tổng kết chương 3 
Ngày soạn: 24/4/2011
Ngày dạy: 26/4/2011 
TIẾT 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC
I/ Mục tiêu 
	1) Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học 
	2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan 
	3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập 
II/ Chuẩn bị 
	1) Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập 
	2) Học sinh: Ôn tập chương III
III/ Tiến trình giảng dạy
	1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	2) Kiểm tra bài cũ:
	 Không
	3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Tự kiểm tra 
 - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi (phần ghi nhớ sgk) phần chuẩn bị tự kiểm tra sgk 
Hoạt động 2: Vận dụng 
 - Gọi hs trả lời câu 1
 - Câu 2
 - Câu 3
 - Câu 4
 - Câu 5
 - Câu 6
 - Câu 7
Hoạt động 3:Trò chơi ô chữ 
 - Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời gian qui định nếu điền từ vào đúng hàng ngang đó thì được 1 điểm, sai không được điểm 
NỘI DUNG
I/ Tự kiểm tra
II/ Bài tập 
1) D
2) a/ (-) cho B
 b/ (-) cho A 
 c/(+) cho B
 d/(+) cho A 
3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm electron 
4) Sơ đồ C
5) Thí ngiệm C
6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất
7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A
III/ Trò chơi ô chữ 
Cực dương 
An toàn điện
Vật dẫn điện
Phát sáng
 Lực đẩy
Nhiệt
Nguồn điện 
Vôn kế 
 Từ hàng dọc dòng điện 
	4) Củng cố và luyện tập:
 	Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau
	5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 	Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập
KIỂM TRA HỌC KÌ II
(Phòng ra đề)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ly 7.doc