Giáo án Vật lý 7 cả năm (17)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (17)

Chương 1: QUANG HỌC

Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG

I Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.

- Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.

2.Kĩ năng: quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.

II/ chuẩn bị:

- Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.

 

doc 56 trang Người đăng vultt Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 	 Ngày soạn : 21/8/2010 
TIẾT: 1 Ngày dạy:
	Chương 1: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
I Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.
2.Kĩ năng: quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ chuẩn bị:
Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Tg
nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5/
12
12
6
10
I/Nhận biết ánh sáng
Kl: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có as truyền đến mắt
II/ Nhận biết đươc vật sáng
KL: Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
 III./ Nguồn sáng vật sáng:
 - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó
Nguồn sáng+ Vật được chiếu sáng là Vật sáng
A/ Hoạt động1: tổ chức tình huống học tập:
Quan sát hv và đọc các câu hỏi ở phần đầu chương
Giới thiệu chương
Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật xung quanh?
Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu bài 1(sgk) và trả lời “Ai là người nói đúng ?
B/ Hoạt động 2: nhận biết ánh sáng
Y/c đọc mục 1(sgk) và trả lời :trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng ?
Y/c thảo luận câu C1 , rồi điền kq vào chổ trống .
- Chốt lại kết luận 
C/ Hoạt động 3:Điều kiện để mắt nhận biết đươc vật sáng.
Hãy qs hình vẽ.1a,1.2b, mô tả TN
Cho hs quan sát Tn1,trả lời câu hỏi C2
Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.
Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Công tắt mở.
b/ công tắt đóng.
Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
Đại diện nhóm trả lời.
 Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận xét, tổng kết ý kiến.
Y/c hs điền vào KL 2
D/ Hoạt động 4: phân biệt nguồn sáng vật sáng:
Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và trả lời câu hỏi:
Bộ phận nào của đèn phát sáng?
Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?
Dây tóc bóng đèn và các bộ phận khác của đèn pin có điểm gì giống và khác nhau?
Thông báo cho hs Đ/n nguồn sáng, vật sáng
Y/c hs cho một số Vd về nguồn sáng, vật sáng.
E/ Hoạt động 5: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà:
Muốn nhận biết ánh sáng phải hội đủ các điều kiện gì?
Phân biếït vật được chiếu sáng và nguồn sáng.
Em hãy kể tên một số nguồn sáng tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
 - Về nhà học bài, làm BT và đọc bài 2 trước ở nhà
Qs và đọc sgk
Nhờ có as mà ta nhìn thấy mọi vật xung quanh.
Đọc sgk
Trả lời
Đọc sgk
+ ban ngày ,đứng ngoài trời mở mắt
+ban đêm, đứng trong phòng tối mở mắt, bật đèn.
 - Thảo luận, trả lời:
Ghi Kl
Qs và mô tả Tn trên hv
- C2:trường hợp bật đèn ta nhìn thấy được mảnh giấy vì nhờ có ánh sáng từ đèn truyề đến mảnh giấy rồi truyề đế mắt.
Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
- Dây tóc của bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
- Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng nhưng ta vẫn thấy được vì có ánh sángtừ mặt trời chiếu vào nó rồi truyền vào mắt.
* Ghi Đ/n nguồn sáng, vật sáng.
- Phải có ánh sáng.
- Ánh sáng đó phải truyền đến mắt.
- Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Nguồn sáng tự nhiên: mặt trời, sao, đom đóm,dung nham núi lửa,
- Nguồn sáng nhân tạo: bóng đèn, nến,
IV/ Rút kinh nghiệm:
--------—–&—–--------
TUẦN: 2 	 Ngày soạn : 29/8/3010 
TIẾT: 2 Ngày dạy:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Biết xác định đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng
Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng 
Nhận biết được các loại chùm sáng .
2. Kĩ năng : quan sát và tính tự tin trong tư duy.
3.Thái độ:Cẩn thận , trung thực và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị :
Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.
III.Hoạt động dạy và học:
Ổn định tổ chức: 
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
10
15/
10
10
I/ Đường truyền của ánh sáng
S M
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
*/ Định luật truyền thẳng ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II/ Tia sáng-chùm sáng.
1/ Tia sáng:đường truyền của as ượcbi ểu diễn = đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
S I. SI:tia sáng.
2/. Chùm sáng
a/. Chùm sáng song song: gồm các tia sáng song song trên đường truyền của chúng.
b. Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c. chùm sáng phân kì : các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
A.Hoạt động 1:bài cũ và tình huống bài mới
2.Bài cũ: Khi nào mắt nhận thấy ánh sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
 3.Bài mới:
Aùnh sáng truyền theo con đường gì đến mắt (đến mọi vật.)
B. Hoạt động 2:Nghiên cứu về đường truyền của ánh sáng
Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem ánh sáng truyền theo con đường gì?
Em hãy nêu cho các bạn biết làm sao ta có thể chứng minh là ánh sáng truyền thẳng?
Thống nhất đưa ra 2 phương án :TH1, TN2 (Sgk)
+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như TN1.
+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như TN2.
Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.
Yêu cầu rút ra kết luận.
- Thống nhất cho hs điền vào sgk ở phần kết luận.
C .Hoạt động 3: Khái quát kq nghiên cứu, hình thành đl:
Môi trường đang làm thí nghiệm là môi trường gì?
Môi trường không khí có tính chất ntn?
Thông báo cho hs môi trường không khí là môi trường trong suốt vàđồng tính.
Giới thiệu các môi trường trong suốt đồng tính khác: nước, thuỷ tinh
Thông báo kq trên đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Nêu lại đường truyền ánh sáng trong môi trường vừa xét .
Kết lại đó là nội dung của đl truyền thẳng ánh sáng
 Vậy người ta biểu diễn đường truyền as bằng cách nào?
D. Hoạt động 4:Nghiên cứu về tia sáng-chùm sáng.
Thông báo cho hs qui ước biểu diễn đường truyền của as là đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
Thông báo cho hs nhiều tia sáng tập hợp thành chùm sáng.
Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát hình dạng của các chùm sáng.(2.5(sgk))
Yêu cầu thực hiện C3.
Kết lại có 3 loại chùm sáng.
 a. Chùm sáng song song : 
 b. Chùm sáng hội tụ: 
c. chùm sáng phân kì :.
E. Hoạt động 5:Vận dụng+hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu thực hiện C4,C5.
C5.Vì sao em biết được 3 kim thẳng hàng?
Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và làm bài tập.
Xem trước bài mới ở nhà.
- trả bài cũ
Hs dự đoán: ánh sáng truyền theo đường thẳng, đường cong,..
- Nêu lại dự đoán
Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
- Đưa ra phương án kiểm tra.
- Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN như hvẽ 2.1,2.2(sgk/6).
- Đại diện nhóm trả lời C1,C2.
- Điền vào phần kết luận..
Cá nhân trả lời(mtrường không khí).
Cá nhân trả lời: trong suốt và có tính chất như nhau tại mọi nơi.
- Nhắc lại KL cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Ghi kết luận, đl vào vở.
- Ghi qui ước, vẽ hình.
Quan sát cacù loại .
Cá nhân nêu đặc điểm của các loại chùm sáng.
Hs ghi bài.
-Cá nhân thực hiện C4,C5, giải thích C5.
IV/ Rút kinh nghịêm:
--------—–&—–--------
TUẦN: 3 	 	Ngày soạn: 05/9/2010
TIẾT: 3 Ngày dạy:
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.
Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
2.Kĩ năng:Bố trí được thí nghiệm để quan sát được hiện tượng.
3.Thái độ:Yêu thích khoa học, tò mò và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mô hình nhật thực , nguyệt thực.
Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8
15
12
10
I/ bóng tối, bóng nửa tối.
1/ bóng tối
 Trên màn chắn sau miếng bìa co1vùng không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối
2/ bóng nửa tối 
Trên màn chắn sau miếng bìa có1 vùng nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên tạo thành bóng nửa tối
II/ nhật thực. nguyệt thực
1/ Nhật thực: 
Khi mặt trăng nam giữa trái đất và mặt trời, trên TĐ xuất hiện bong tối và bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối( bóng nửa tối) ta không nhìn thấy mặt trời( thấy 1 phần mặt trời), ta gọi là có nhật thực toàn phần( nhật thực 1phần)
2/ Nguyệt thực: 
Khi mặt trăng bị trái đất,che khuất không được ánh sáng từ mặt trời truyền tới, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng, ta nói có nguyệt thực. 
A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình huống bài mới.
2. Bài cũ:
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp thẳng hàng?
Nhật – nguyệt thực là gì? Giải thích
3Bài mới:
Đặt vần đề như sgk
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối.
Giới thiệu TN trên hình vẽ.
Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2
Điền vào nhận xét.
Ví sao có bóng tối và bóng nửa tối?
-Thống nhất cho hs điền vào phần nhận xét.
C. Hoạt động 3:Hình thành khái niệm nhật thực.
Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời đang ở đâu?
Giới thiệu trên mô hình.
Nhật thực là gì?
Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực .
Giáo viên nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng.
Khi nào ta quan sát được nhật thực toàn phần ( một phần).
D. Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực.
Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào có ...  :
1.Kiến thức
 Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
Nắm được qui luật về hđt, cđdđ trong mạch nối tiếp.
Biết thu thập, tổng hớp thông tin.
2. Kỹ năng:
II.Chuẩn bị:
 Dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 27.1/77sgk, mẫu báo cáo thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7
8
12
12
6
A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu cách mắc ampe kế, vôn kế để đo I,U.
Vẽ một mạch điện đơn giản: 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc.
B. Mạch mắc nối tiếp
a). đoạn mạch mắc nối tiếp AB.
 (hvẽ )
Đ1, Đ2 mắc nối tiếp.
b). đo cđdđ đối vời mạch mắc nối tiếp.
Mắc ampe kế vào đo cđdđ qua Đ1, Đ2.
Tiến hành đo I1, I’1,I”1 3 lần.
Tính I1 = (I’1+I”1+ I”’1)/3
Thực hiện tương tự
I2 = (I’2+I”2+ I”’2)/3
Dòng điện qua AB có cđdđ I
I, I1, I2.
Nhận xét I, I1, I2.
c). đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
yc quan sát hvẽ 27.2/77 sgk mắc vôn kế vào đúng vị trí xác định U1,U2,UNM.
Đo U1, U2, U ba lần
U1 = (U’1+U”1+U”’1)/3
U = ?
d. Rút ra kết luận gì về qui luật giữa cđdđ và hđt trong mạch mắc nối tiếp.
C. Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
Mắc mạch 
(hvẽ)
I1 = 0.5A
I2 = 0.5A
I = 0.5A.
I = I1 = I2
(hình vẽ 3 hình )
U = U1 + U2
Cđdđ trong mạch chính bằng cđdđ qua các cddđ thành phần I = I1 = I2.
Hđt giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng tổng hđt giữa hai đầu hđt thành phần U = U1 + U2
IV/ Rút kinh nghiệm:
--------—–&—–--------
TUẦN: 33 	 Ngày soạn : 10/4/2011 
TIẾT: 33 Ngày dạy:
Bài 28: THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ VÀ HĐT
ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH MẮC SON SONG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức
Biết mắc hai bóng đèn song song, mắc ampe, vonâkế đúng vị trí.
Đo cđdđ, hđt đối với đoạn mạch mắc song song.
2. Kỹ năng:
Rèn tính cẩn thận,trung thực, hứng thú học bộ môn.
II.Chuẩn bị:
Dụng cụ tn 28.1/80 sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7
10
12
10
6
A. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu cách tính U,I trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
B. Hoạt động thực hành.
a). mắc song song hai bóng đèn.
 ( Hình vẽ )
M,N là điểm chung của Đ1, Đ2.
Đóng công tắc nhận xét về độ sáng hai bóng đèn.
 Vậy em có nhận xét gì về cđdđ qua 2 bóng đèn mắc song song.
 Dự đoán công thức tính I.
b). đo cđdđ qua hai bóng đèn.
Mắc ampe kế vào vị trí nào đo cđdđ qua đọan MN
Mắc ampe kế vào Đ1,Đ2.
Từ kết quả thu được ta thấy : I,I1,I2 quan hệ với nhau như thế nào ?
I = I1 + I2
c).đo hđt giữa hai đầu bóng đèn, giữa hai đầu đoạn mạch
Mắc vôn kế vào vị trí nào để đo UMN,U1,U2
 (hình vẽ )
U1= 3V, U2= 3V, U=3V
C. Rút ra kết luận:
 Từ kết quà thí nghiệm rút ra được mối quan hệ giữa I, I1, I2 và U, U1, U2
D. Nhận xét tiết thựchành.
Độ sáng hai bóng đèn khác nhau.
I1 # I2
I = I1 + I2
Hình vẽ
U = U1 = U2
U = U1 =U2
I = I1 + I2
IV/ Rút kinh nghiệm:
--------—–&—–--------
TUẦN: 34 	 Ngày soạn : 17/4/2011 
TIẾT: 34 Ngày dạy:
Bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
	2- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
	3- Biết và thực hiện tốt một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với cả lớp:
Một số loại cầu chì có ghi số (A) trên đó, trong đó có loại 1A;
1 acquy 6V hay 12V;
1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp với acquy;
1 công tắc;
5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 40cm;
Tranh vẽ to hình 29.1 SGK;
1 bút thử điện.
	Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
1 nguồn điện 3V;
1 mô hình “người điện” như trong hình 29.1SGK.;
1 công tắc;
1 bóng đèn pin;
1 ampe kế có GHĐ là 2A;
1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0,5A;
5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 
	2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
	3 - Giảng bài mới:
6
15
12
6
3
	Hoạt động 1: 
	GV trả lại cho HS báo cáo thực hành của bài 28, nêu các nhận xét, lưu ý và đánh giá chung những trường hợp cụ thể.
	GV giới thiệu yêu cầu bài học này: Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân thủ các quy tắc để đảm bảo an toàn.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng nguy và giới hạn hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lổ lấđiện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử sáng và trả lời câu hỏi C1 SGK.
GV đề nghị HS làm thí nghiệm với mô hình “người điện” và viết đâyd đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu.
	GV ôn tập cho HS về tác dụng sinh lí.
	GV cho HS đọc SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểmcủa dòng điện đối với cơ thể người. Lưu ý ghi nhớ ở HS về giới hạn nguy hiểm này (hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở lên).
	Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
	HS làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch (sơ đồ hình 29.2) như hướng dẫn của SGK. Cuối mục này, GV cho các nhóm HS và cả lớp thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch.
 V ôn tập cho HS những hiểu biết về cầu chì.
	HS có thể suy luận hoặc không thể suy luận về hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi bị đoản mạch với mạch điện có sơ đồ hình 29.3. Để tạo điều kiện cho HS quan sát thật cụ thể, GV làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3.
	Sau đó HS tìm hiểu các cầu chì thật hoặc qua hình vẽ 29.4 cũng như lựa chọn cầu chì cho mạch điện thắp sáng bóng đèn như SGK yêu cầu.
	Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện.
	HS tìm hiểu các quy tắc này với SGK. GV có thể đặt câu hỏi “Tại sao?” cho mỗi quy tắc này để HS giải thích.
	GV cho HS vận dụng hiểu biết về quy tắc này khi quan sát các hình 29.5 như yêu cầu SGK. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp.
	Hoạt động 5: Củng cố bài học và giao công việc ở nhà cho HS.
	GV đề nghị HS ghi phần ghi nhớ.
	Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết.
	Giao bài tập về nhà.
	GV đè nghị HS chuẩn bị trước ở nhà phần “Tự kiểm tra” và “Vận dụng” của bài tổng kết chương III.
C1: Bóng đèn bút thử diện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại của bút thử điện.
C2: Các tác hại của hiện tượng đoản mạch:
Cường đọ dòng điện tăng lên quá lớn có thể làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó. Từ đó có thể gây hoả hoạn.
C3: Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29.3, cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt mạch.
C4: Ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có giá trị vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, thì nên dùng cầu chì có số ghi 1,2A hoặc 1,5A.
AN TOÀN KHI 
SỬ DỤNG ĐIỆN
I-Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1.Dòng điện đi qua cơ thể người
Nhận xét
Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
 Hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở lên
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1.Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
Nhận xét
Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
2.Tác dụng của cầu chì
III-Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
	4 - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
	Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
	Làm lại các bài tập vận dụng.
	Làm bài tập 29.1 – 29.4 trong sách bài tập.
 Lớp chuẩn bị bảng trò chơi ô chử.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
--------—–&—–--------
TUẦN: 35 	 Ngày soạn : 24/4/2011 
TIẾT: 35 Ngày dạy:
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG III
ĐIỆN HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
	1- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học.
	2- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng) có liên quan.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Đối với cả lớp:
Vẽ to bảng trò chơi ô chử.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 
	2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
	3 - Giảng bài mới:
I. Ôn tập:
1. Tự kiễm tra.
yc hs tự làm phần “ tự kiểm tra” từ câu 1 đến 12, gv nhận xét.
2. So sánh vật dẫn điện, cách điện
	Vật dẫn điện 	vật cách điện
	Có điện tích 	có điện tích
	Điện tích tự do 	điện tích không tự do
	Cho dòng điện đi qua 	không cho dòng điện đi qua
So sánh U, I trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
	Đoạn mạch nối tiếp 	đoạn mạch song song.
	I = I1 = I2	I = I1+I2
	U= U1+U2	U=U1=U2
3. Vận dụng :
Bài tập :
3.1 D: nhiễm điện thước nhựa bằng cách cọ xát.
3.2 + -; - -; - +;+ +.
3.3 Miếng len nhiễm điện (+): mất e
Miếng nilông nhiễm điện (-): nhận thêm e.
3.4 Sơ đồ c đúng vì vẽ đúng chiều dòng điện : đi từ cực (+) về cực (-) của nguồn điện.
Hình vẽ
3.5 Hình c đúng vì dây đồng, dây nhôm là vãt dẫn điện nối vài mạch mạch kín
Hình vẽ 
3.6 U= 3V, U= 6V, U= 12V, U=15v, U1=U2=3V.
Vì mạch mắ nối tiếp, hđt U= U1+U2
U=2U1= 6V
Vậy chọn nguồn điện 6V.
3.7 I=0.35A, I1=0.12A, I2=?
Giải : vì đoạn mạch mắc song song nên cđdđ cho bởi công thức
I=I1+I2
Cđdđ qua đèn 2 là I2=I-I1=0.35-0.12=0.23A
4. Trò chơi ô chữ
Treo bảng phụ, cho 4 tổ thi đua nhau trả lời ô chữ.
5. Củng cố dặn dò
Về nhà học cả chương ba và làm lại các bài tập
IV/ Rút kinh nghiệm:
--------—–&—–--------
- - - c HẾT d - - -

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY LOP 7 cn.doc