Tuần : 1 Chương1: QUANG HỌC
Ngày soạn : .
Tiết : 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức:
Học sinh biết được thế nào là vật sáng, nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng .
2 . Kĩ năng :
Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng
3. Thái độ :
Học sinh nghiêm túc, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín
2 .Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1 .Ổn định lớp:
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
Tuần : 1 Chương1: QUANG HỌC Ngày soạn :. Tiết : 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là vật sáng, nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy được các vật. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng . 2 . Kĩ năng : Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng 3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín 2 .Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1 .Ổn định lớp: 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: Các em biết rằng trong thực tế ta nhìn thấy những vật xung quanh chúng ta nhưng ta cũng không thể thấy những vật khác xung quanh chúng ta. Vậy tại sao có những vật ta nhìn thấy còn có những vật ta không thể nhìn thấy? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới: 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Làm thí nghiệm: GV: Làm thí nghiệm như đã ghi ở sgk HS: Quan sát GV: Trường hợp nào chúng ta nhận biết ánh sáng ? HS: Trường hợp 2 và 3 GV: Trong các truờng hợp ta nhận biết ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ? HS: Có ánh sáng truyền vào mắt ta GV: Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? HS: Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy vật : GV: Làm TN như hình 1.2a SGK HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi đèn bật sáng thì ta nhìn thấy mảnh giấy không ? HS: Ta thấy GV: Khi không bật đèn ta nhìn thấy mảnh giây đó không ? HS: KHông thấy GV: Như vậy ta nhìn thấy vật khi nào? HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng : GV: Làm lại TN như hình 1.2a sgk HS : Quan sát GV: Trong trường hợp này thì vật nào phát ra ánh sáng ? vật nào hắt lại ánh sáng ? HS: Bóng đèn là vật phát ra ánh sáng , mảnh giấy là vật hắt lại ánh sáng GV: Hướng dẫn HS điền vào những chỗ trống phần trắc nghiệm HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hi ểu bước vận dụng : GV: Gọi một HS đọc C4 SGK HS: Thực hiện GV: Vậy trong trường hợp này bạn nào đúng ? HS: Thanh đúng vì bóng đèn sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta , không ó ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy GV: Trong phòng TN nếu như hình 1.1 nếu ta thắp một nén hương để khỏi bay lên trước đèn pin ta sẽ thấy có một vệt sáng từ đèn pin phát ra xuyên qua khói .Em hãy giải thích tại sao như vậy ? HS: Trả lời GV: Giải thích thêm cho hs rõ hơn I/ Nhận biết ánh sáng: C1: Có ánh sáng truyền vào mắt ta Kết luận : Ánh sáng II/ Khi nào ta nhìn thấy một vật : C2: Trường hợp a ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì mảnh giấy trắng phát ra ánh sáng truyền vào mắt ta III/ Nguồn sáng và vật sáng: C3: -Dây tóc là nguồn sáng - Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng Kết luận: Phát ra Hắt lại IV/ Vận dụng : C4 : Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti . Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng , cácvật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy được HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học : 1 . Củng cố: - Hệ thống lại bài vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 1.1 sbt 2. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc lòng “ ghi nhớ sgk”và làm BT 1.2 ; 1.3 ; 1.4 sbt b. Bài sắp học : “Sự truyền ánh sáng” * Câu hỏi soạn bài : - Ánh sáng truyên như thế nào trong các môi trường ? IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần :2 Ngày soạn : Tiết : 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng 2.Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng 3 . Thái độ : HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : 1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : Ổn địh lớp : Kiểm tra : a.Bài cũ : GV: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? Giải thích hiện tượng khi ta nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ở câu C5 sgk ? HS: Trả lời GV; Nhận xét , ghi điểm b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới: 3 .Tình huống bài mới : GV đưa tình huống như đã nêu ở sgk 4.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng : GV: Làm TN như ở sgk HS: Quan sát GV: Em hãy dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường thẳng ? HS: Truyền theo đường thẳng GV: Cho mỗi hs đứng lên quan sát TN HS: Làm lại TN và đưa ra kết quả cuối cùng GV; Cho hs thảo luận C2 HS : Đọc và thảo luận trong 3 phút GV: Cho hs tiến hành làm lại TN HS : Thực hiện GV: Rút ra kết luận cuối cùng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng : GV: Quy ước tia sáng như thế nào ? HS: Trả lời GV: Nhắt lại và cho HS và cho HS ghi vào vở GV: Quy ước về chùm sáng như thế nào ? HS : Trả lời như ghi ở sgk GV: Cho Hs thảo luận lệnh C3 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Em nào trả lời được câu này ? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Yêu cầu hs giải đáp câu nêu ra ở đầu bài HS: giải đáp GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cái kim đó trên một tờ giấy để trên bàn . Dùng mắt ngắm cho chúng thẳng hàng (không dùng thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? Giải thích ? HS: Ngắm sao cho ta chỉ thấy 1 cây kim . Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng I/ Đường truyền của ánh sáng : Thí nghiệm : Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng Định luật tuyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng . II/ Tia sáng và chùm sáng : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng : M Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng S Có 3 chùm sáng : Chùm sáng song song Ch ùm sáng hội tụ Chùm sáng phân kì III/ V ân d ụng: C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy 2 kim kia HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : Củng cố : Ôn lại những kiến thức chính của bài Cho hs làm bài tập 2.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc bài .Làm bài tập 2.2 ; 2.3 ; 2.4 sbt b. Bài sắp học : “Úng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” * Câu hỏi soạn bài : - Người ta ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng như thế nào? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần :3 Ngày soạn :. Tiết : 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích Giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực 2. Kĩ năng : Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được địmh luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích các hiện tượng 3.Thái độ : Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học II/ Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : 1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìâ dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực , nguyệt thực 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 . Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra : a. Bài cũ : GV: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Làm bài tập 2.2 SBT HS: Trả lời GV; Nhận xét , ghi điểm b.Sự chuẩn bị bài mới của học sinh : 3.Tình huông baì mới : Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhè đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bóng tối – bóng nửa tối : GV: Để hiều rõ như thế nào là bóng nửa tối ta làm TN1 GV: Thực hiện TN HS: Quan sát GV: Em hãy chỉ ra trên màn vùng sáng và vùng tối ? HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa , vùng tối là vùng diện tích miếng bìa trên bàn GV: Hãy giải thích tại sao có vùng tối và vùng sáng ? HS: Vùng tối là vùng không nhận đuợc ánh sáng , vùng sáng là vùng nhận được ánh sáng của nguồn GV: Cho hs thảo luận và điền vào phần “ nhận xét” HS: Điền từ “nguồn” GV: Làm TN2 HS: Quan sát GV: Hãy cho biết trên màn có mấy vùng sáng tối ? HS: 3 vùng GV: Hãy nhận xét độ sáng của các vùng này ? HS: Trả lời GV: Haỹ so sánh vùng sáng tối với vùng mờ ? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs điền vào phần “nhận xét” HS: Điền vào từ : Một phần của ánh sáng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực , nguyệt thực : GV: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , trái đất ? HS: Trái đất quay quanh mặt trời , mặt trăng quay quanh trái đất GV: Nhật thực và nguyệt thực xảy ra khi nào ? HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng GV: Tại sao khi đứng nơi có nhật thực toàn phần lại không thấy mặt trời ? HS: Trả lời GV: Thế nào là nhật thực toàn phần ? Một phần ? HS: Trả lời như ghi ở sgk GV: Thế nào là nguyệt thực ? HS: trả lời GV: Ở hinh3.4 mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy có trăng sáng ? thấy có nguyệt thuật ? HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị trí 2,3 trăng sáng HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng : GV: gọi học sinh đọc C5 HS: Thực hiện GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát và ghi vào vở hiện tượng thấy được GV: Cho học sinh thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Em nào trả lời được câu này ? HS: Trả lời I/ Bóng tối – bóng nửa tối : 1.Bóng tối: Thí nghiệm : (sgk) C1:Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại *Nhận xét : Nguồn 2. Bóng nửa tối : Thí nghiệm : C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng3 là vùng sáng II/ Nhật thực, nguyệt thực : C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời C4:- Vị trí 1: Có nghuyệt thuật Vị trí 2, 3: Trăng sáng III/ Vận dụng : C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được . HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm 2 . H ... ại những số liệu như ghi ở mẫu báo cáo trang 78 SGK HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn để học sinh kẻ cho đúng HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu noịi dung thực hành : GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1a lên bảng HS: Quan sát GV: Hãy cho biết ampekế được mắc như thế nào vào 2 bóng đèn ? HS: Mắc nối tiếp GV: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện này vào mẫu báo cáo ? HS: Thực hiện GV: Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc đúng sơ đồ HS: Nhận thiết bị và lắp ráp GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số của ampekế HS: Quan sát và ghi vào mẫu báo cáo GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí 2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo HS: Thực hiện GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 27.1b SGK lên bảng HS: Quan sát GV: Hãy lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện này ? HS: Thực hiện GV: Vôn kế này được mắc như thế nào với đèn 1 ? HS: Mắc song song GV: Phát thiết bị cho HS thực hành HS: Lắp TN như hình 27.1 b .SGK Hãy quan sát số chỉ ampekế và ghi vào mẫu báo cáo ? HS: Thực hiện HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả : GV: Thu mẫu báo cáo của hs lại dựa vàođó đánh giá và cho điểm học sinh 1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn : 2. Đo cường độ dòng điện đối với mach nối tiếp : 3. Đo hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch nối tiếp . HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những kiến thức vừa học 2. Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : Cần xem lại các bước thực hành hôm nay Bài sắp học : “ Thực hành đo hiệu điện thế” IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần :32 Ngày soạn : Tiết :32 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI MẠCH MẮC SONG SONG I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết cách mắc song song hai bóng đèn 2.Kĩ năng : Biết cách đo HĐT và CĐ D Đ đối với mạch mắc song song 3.Thái độ : Tập trung , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho HS chuẩn bị những dụng cụ như ghi ở sgk III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp : 2.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 3.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực hành : GV: Cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như ghi ở SGK HS:Thực hiện GV:Nhận xét , ghi điểm HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung thực hành : GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng .Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các bóng đèn ? HS: Điểm N và M GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4 GV: Hãy cho biêtt mạch chính là điểm nào ? HS: Những điểm không phải là mạch nhánh GV: Phát thiết bị cho học sinh HS: Nhận thiết bị GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn ,sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng còn lại HS: Thực hiện 10 phút GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo HS: Thực hiện GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1? HS: Mắc song song GV: Cho HS đóng công tắc và đọc chỉ số của vôn kế HS: thực hiện trong 5 phút GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó đóng công tắc và đọc chỉ số HS: Thực hiện GV: Cho HS làm tương tự như vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và toàn mạch HS: thực hiện GV: Dụa vaov bài thực hành hãy nhận xét 3b của mẫu báo cáo ? HS: thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả : Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh I/ Nội dung thực hành : Mắc 2 bóng đèn song song 2. Đo hiệu địên thế với đoạn mach mắc song song 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song : HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố và hướng dãn tự học 1.Củng cố : Giáo viên hệ thống lại những bước thực hành hôm nay 2.Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : Xem lại cách mắc vônkế và ampekế Bài sắp học : An toàn khi sử dụng điện Câu hỏi soạn bài : Dòng điện qua cơ thể ngưòi có nguy hiểm không ? Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần :33 Ngày soạn: Tiết :33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh biết được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người 2. Kĩ năng : Hiểu được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà 3.Thái độ : Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : HS nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy : 1.Ổn định lớp : 2.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 3.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu dòng điện qua cơ thể ngừơi có thể gây ra nguy hiểm : GV: Ta phải cầm bút thử điện như thế nào thì bút thử điện sáng ? HS: Phải nắm vào thanh kim loại trên bút GV: Cho HS làm TN như hình 29.1 SGK HS: Thực hiện GV: Hãy hoàn thành phần nhận xét SGK HS:-Đi qua ; -mọi GV:Hãy cho biết giới hạn nguy hiểm khi dòng điện qua cơ thẻ người ? HS: Trả lời như ghi ở SGK GV: Lấy ví dụ về mức độ nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể ? HS Trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì : GV: Làm TN như hình 29.2SGK HS:Quan sát GV: Đóng công tắc và ghi số chỉ của ampekế HS: Thực hiện GV: Khi đoản mạch thì CĐDĐ như thế nào ? HS: Rất lớn GV; Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi ở cầu chì hình 29.4SGK HS:Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn điện : GV: Cho HS thảo luận và đọc phần này ở SGK HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hãy nêu các qui tắc an toàn điện ? Học sinh trả lời phần III sgk GV: Quan sát hình 29.5. Em hãy cho biết có gì không an toàn về điện và cách khắc phục ? HS: Trả lời I/ Dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm : Dòng điện có thể đi qua cơ thể người C1: Phải cầm bút thử điện sao cho thanh kim loại chạm vào tay . Nhận xét : Đi qua mọi II/ Tác dụng của cầu chì : C3: Khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ đứt III/ Các quy tắc an toàn điện : ( sgk) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1.Củng cố : Giáo viên ôn lại cho học sinh những kiến thức chính của bài . Làm bài tập 29.1 và 29.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : Học thuộc bài . Làm bài tập 29.3. và 29.4 SBT Bài sắp học : “Kiểm tra học kì” Các em xem lai toàn bộ những kiến thức của phần “điện học” để hôm sau ta kiểm tra IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần :34 Ngày soạn:.. Tiết :34 KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Kiến thức : Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học Kĩ năng : Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của học sinh để giải thích các hiện tượng và giải các bài tập có liên quan Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra II/ Ma trận thiết kế đề : sự nhiễm điện Hai loại điện tích Dòng điện Chất dẫn điện cường độ dòng điện Sơ đồ điện Tác dụng điệ n hiệu điện thế tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl NB TH VD T III / Đề kiểm tra: A.Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu1: Dùng mảnh vải khô cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ? A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thép C . Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa Câu2: Có mấy loại điện tích mà em đã học ? A . Một loại B . Hai loại C .Ba loại D. Bốn loại Câu 3: Dòng điện có mấy tác dụng mà em đã học ? A . 3 tác dụng B. 4 tác dụng C. 5 tác dụng D . 6 tác dung Câu4: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây : Đường dây điện trong nhà khi không sử dụng thiết bị điện Đồng hồ dùng pin đang chạy Chiếc pin đặc trên bàn Mảnh ni lông đã được cọ xác Câu 5: Trong các chất sau chất nào dẫn được điện ? A. Nước nguyên chất B. Thanh gỗ khô C. Ruột bút chì D. Mảnh thuỷ tinh Câu6: Hãy chọn ampekế có giới hạn đo nào sau đây để đo dòng điện có cường độ 1000mA A.0.5A B. 0.7A C.0.9A D. 1.2A Câu7: Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn quấn quanh loãi sắt non thì loãi sắt non có thể hút : A. Đồng B. Sắt C. Nhôm D. Nhựa Câu8: Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác 0 ? Giưa hai cực của pin còn mới chưa mắc vào mạch điện Giữa hai đầu bóng đèn chưa mắc vào mạch điện Giữa hai cực của bin là nguồn điện chạy trong mạch kín Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng Phần tự luận : Câu 1: Hãy đổi các đơn vị sau : 2A= ? mA 5mA =? A 1.2V =? mV 2500mV=? V Câu2: Hãy vẽ sơ đồ mạch điẹn gồm 2 pin một công tắc điều khiển một đèn Câu3: Tại sao nói dòng điện có tác dụng sinh lí ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trắc nghiệm : câu1: D câu2: B câu3:C câu4: B câu5: C câu6: D câu7: B câu8: C B/ Phần tự luận : 2A = 2000mA 5mA= 0.005A 1.2 V= 1200mV 2500mV=2.5V Câu2: Câu3: Dòng điện có tác dụng sinh lí vì khi dòng điện có cường độ lớn đi qua cơ thể người làm cho thần kinh bị tê liệt , ngạc thở, tim ngừng đập Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Trần Tiến Đạt Tuần 35: Ngày soạn : Tiết 35: ÔN TẬP I/ Mục tiêu : kiến thức : ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học kĩ năng : giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức và áp dụng kiến thức đó vào cuộc sống thái độ : học sinh tập trung ổn định trong tiết học II/ chuẩn bị : giáo viên : bảng phụ trò chơi ô chữ học sinh nghiiên cứu kĩ sgk III/ giản dạy : ổn định lớp tình huốn bài mới qua bài kiểm tra học kì có những chỗ các em còn lủn nhiều do đo hôm nay chúng ta thực hiện tiết ôn tập để củng ccố kiến thức đó bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu phần tự kiể tra GV: em nào trả lời được câu 1 HS: một sô vật có thể nhiễm điện do cọ xát GV: em nào giải được câu 2 HS: có 2 loại điện tích , hai điẹn tích cùng dấu thì đẩy nhau khác đấu thì hút nhau GV: Em nào giải được câu 3 ? HS: Trả lời GV: Em nào giải được cau 4? HS: a. Các diện tích dịch chuyển Các elẻcton tự do GV: Em nào giải được cau 5? HS: Trả lời GV: Em nào giải dược câu 6? HS: Kẻ tên GV: Tương tự cho học sinh giải các câu còn lại HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Ở câu 1, câu nào trả lời đúng nhất ? HS: D GV: Co HS thảo pluận và giải câu 2 ? HS: Thực hiện GV: Tương twj cho hS giải các câu còn lại HOẠT ĐỘNG 3: Cho HS chơi trò chơi ô chữ GV: Treo bảng phụ lên bảng HSQuan sát GV: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi ở phần này I/ Tự kiểm tra : Nhiều vật có thể nhiễm điện do cọ xát Có 2 loại diện tích 3. 4 . a,các điện tích dịch chuyển b. Các elẻcton tự do dịch chuyển 5. E 6. Tác dụng : Từ, nhiệt , sinh lí , phát sáng , hoá học II/ Vận dụng : 1.D 2. 3.- Nilong nhận elẻcton -Len mất elẻcton 4.C 5. C HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : Củng cố : GV Hệ thống lại những kiến thức chính của bài Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải IV/ Bổ sung :
Tài liệu đính kèm: