Giáo án Vật lý 7 - Chương 1: Quang học

Giáo án Vật lý 7 - Chương 1: Quang học

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

 TIẾT1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Học sinh phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng và giải thích một số hiện tượng có liên quan.

3. Thái độ:

- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.

II- CHẨN BỊ:

- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối và công tắc.

 

doc 22 trang Người đăng vultt Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương 1: Quang học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/07
Ngày giảng: 08/09/07
 Chương I: Quang học
 tiết1: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Học sinh phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng và giải thích một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ: 
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II- Chẩn bị: 
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối và công tắc.
iii- Các hoạt động dạy học:
trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Hoat động1: Tình huống học tập .
Gv làm TN0 (Thanh đố Hải SGK- T4) cho một số quan sát được và biết đèn sáng còn một số quan sát không thấy đèn sáng.
Tại sao lại như vậy ?
Hoạt động2 : Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
Gv cho học sinh hình dung quan sát 4 trường hợp SGK- T4.
Gv mời học sinh trả lời câu C1
C1 : Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng ở trêncó điều kiện gì giống nhau ?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Hoạt động3 :Trong điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
Gv yêu cầu học sinh đọc câu C2
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu làm TN0 theo câu C2 và thảo luận trả lời câu C2
*ánh sáng của mảnh giấy có được do đâu ?
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận .
*Mảnh giấy trắng khi ta nhìn thấy được goi là gì ?
*Bóng đèn sáng được gọi là gì ?
Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Gv đưa tình huống : Dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
•Vật nào tự phát ra ánh sáng ? Vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
Gv giới thiệu nguồn sáng vật sáng.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động5 : Vận dụng 
Gv mời học sinh trả lời câu C4 
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời
3/
8/
12/
9/
8/
Hs quan sát
Hs dự đoán - trả lời.
I – Nhận biết ánh sáng.
Hs tự nghiên cứu hình dung.
Hs trả lời câu C1 : Trường hợp 2 và 3.
Điều kiện giống nhau là : Đều có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận : Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II – nhìn thấy một vật .
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0 và thảo luận câu C2 :
Trường hợp a : Vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
Hs trả lời : ánh sáng của mảnh giấy có được do ánh sáng sợi dây tóc bóng đèn truyền tới.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 
III- Nguồn sáng và vật sáng.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời : 
- Dây tóc bóng đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng của dây tóc bóng đèn chiếu tới.
Hs lắng nghe.
Hs hoàn thành kết luận :
Kết luận : 
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Iv– Vận dụng.
Cá nhân học sinh trả lời câu C4
Các nhóm thảo luận câu C5 
Nhóm cử đại diện trả lời. 
IV- Củng cố dặn dò(5/).
1.Củng cố :
- Gv mời học sinh đọc to phần ‘ghi nhớ’.
- Tại sao ta nhìn thấy các vật vào ban ngày còn ban đêm không trăng, sao, không đèn ta lại không nhìn thấy các vật ?
2. Dặn dò : 
- VN các em học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- Gv mời học sinh đọc mục ‘Có thể em chưa biết’.
- Chuẩn bị bài 2 SGK-T6.
3. Rút kinh nhgiệm:
.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/09/07
Ngày giảng: 15/09/07
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
I - mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện một TN0 đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được dịnh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, phân kì, hội tụ.
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
Ii – chẩn bị:
Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, một ống trụ cong không trong suet, ba màn chán có đục lỗ và đinh gim. 
Iii - Các hoạt động dạy học.
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
1. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Làm bài tập 1.1(SBT-T3).
2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Làm bài tập 1.4 (SBT-T3).
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Gv làm TN0 bật đèn pin cho học sinh quan sát.
ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường cong hay đường thẳng?
Hoạt động3: nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng.
Gv quay trở lại TN0 tình huống và mời học sinh đề xuất phương án làm TN0 kiểm tra.
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0, thảo luận trả lời câu C1
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳnghay ống cong?
Gv phát dụng cụ TN0 khác để kiểm tra: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Khi ánh sáng truyền trực tiếp từ dây tóc bóng đèn đến mắt ta thì 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động4: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Gv ngoài môi trường không khí còn môi trường môi trường nào ánh sáng truyền theo đường thẳng hay không ?
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu 
Gv giới thiệu môi trường trong suốt, đồng tính.
Gv mời học sinh đọc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động5: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng. 
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ‘Biểu diễn đường truyền của ánh sáng’
• Biểu diễn một tia sáng như thế nào?
• Ta có tạo ra một tia sáng không?
Gv giới thiệu thêm một tia sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ‘ba loại chùm sáng’
Gv làm TN0 và giới thiệu về ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì.
Gv yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu C3 
C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
Gv yêu cầu học sinh vẽ từng trường hợp. 
Gv treo bảng phụ bài tập yêu cầu học sinh hoàn thành:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng(1) trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng..(2)..trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng(3)trên đường truyền của chúng.
Hoạt động6: Vận dụng.
Gv yêu cầu học trả lời câu C4.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời
5/
2/
15/
5/
10/
5/
2 HS lên bảng trả lời 
HS1: trả lời và làm bài 1.1
HS2: Trả lời và làm bài 1.4
Hs quan sát .
Hs dự đoán- trả lời.
I- Đường truyền của ánh sáng
Hs đề xuất phương án làm TN0 kiểm tra.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ 
Các nhóm làm TN0, thảo luận trả lời câu C1 
ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0 khẳng định ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hs trả lời: Bóng đèn và ba lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa cùng năm trên cùng một đường thẳng.
Hs hoàn thành kết luận 
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không hkí là đường thẳng.
Hs trả lời dự đoán.
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Hs đọc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng:
NDĐL: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II- Tia sáng và chùm sáng.
Hs đọc tài liệu
Hs lên bảng biểu diễn.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
Hs đọc tài liệu.
Hs qua sát giáo viên làm TN0
Các nhóm thảo luận trả lời
Cá nhân Hs vẽ từng trường hợp
Hs quan sát
Hs lên bảng hoàn thành:
(1) không giao nhau.
(2) giao nhau.
(3) loe rộng ra.
III- Vận dụng.
Cá nhân Hs trả lời câu C4.
Các nhóm thảo luận câu C5.
Nhóm cử đại diện trả lời
IV – củng cố – Dăn dò(3/) 
1. Củng cố: 
- Phát biểu nội dung định truyền thẳng của ánh sáng?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng? Chúng có những đặc điểm gì? 
 2. Dăn dò: 
- VN học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- VN đọc trước bài 3.
3. Rút kinh nhgiệm:
.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19/09/07
Ngày giảng: 22/09/07
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nhận biết bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được nó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích và say mê bộ môn.
ii- chuẩn bị:
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
iii- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
* Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm bài 2.2 SBT- T4.
* Tia sáng được biểu diễn như thế nào? Hãy biểu diễn các loại chùm sáng?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
• Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè đi.
Vì sao có sự biến đổi đó?
Hoạt động3: Tổ chức cho học sinh làm TN0. Hình thành khái niệm bóng tối.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN01 và quan sát H.3.1- SGK T9.
Gv phát dụng cụ yêu cầu học sinh làm TN01 và thảo luận trả lời câu C1
C1: Hãy chỉ ra trên màn vùng sáng, vùng tối
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Gv giới thiệu về bóng tối.
Hoạt động4: Tìm hiểu khái niệm bóng nửa tối.
Gv giới thiệu cách làm TN02 thay đèn pin bằng đèn điện (Bố trí TN02 như H.3.2- SGK T9)
Gv yêu cầu các nhóm làm TN02 và thảo luận trả lời câu C2
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Hoạt động5 : Hình thành khái niệm nhật thực.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu 
• Nhật thực là hiện tượng như thế nào? 
Gv treo tranh vẽ nhật thực (H.3.3SGK-T10), mời học sinh: Hãy chỉ ra vùng nào có nhật thưc toàn phần, nhật thực một phần?
Gv mời học sinh giải thích câu C3
C3: Giải thích tại sao đướng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Hoạt động6: Hình thành khái niệm nguyệt thực 
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
• Nguyệt thực là hiện tượng như thế nào?
Gv treo tranh nguyệt thực (H.3.4SGK- T10) và mời học sinh trả lời câu C4
C4: Hãy chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đướng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực?
Hoạt động7: Vận dụng 
Gv mời học sinh làm câu C5. 
Gv mời học sinh khá trả lời câu C6
5/
2/
8/
5/
7/
7/
5/
Hai HS lên bảng trả lời:
HS1 trả lời và làm bài 2.2.
HS2 trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét, bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
I- bóng tối, b ... àn thành kết luận.
Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên man chắn.
2. ảnh nhỏ hơn vật.
II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
Hs đọc tài liệu và quan sát H.7.3.
Các nhóm làm TN0.
Đại diện các nhóm trả lời câu C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
III- Vân dụng.
Hs đọc và trả lời câu C 3.
Hs trả lời câu C4.
Iv- Củg cố - Dặn dò:(5/)
1. Củng cố: 
- Em ãy nêu đặc điểm của ảnh của vật qua gương cầu lồi.
- So sánh ảnh của vật qua gương phẳng và gương cầu lồi.
- so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng.
2. Dăn dò:
- VN học thuộc bài và làm bài tạp trong SBT.
-Đọc trước bài “gương cầu lõm”.
3. Rút kinh nhgiệm:
.----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/10/07
Ngày giảng: 27/10/07
Tiết 8: Gương cầu lõm
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh tao bởi gương cầu lõm.
2. Kĩ năng:
- Cách bố trí TN0, quan sát và phân tích.
3. hái độ:
- Lòng say mê và yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương cầu phẳng có cùng kích thước, 
1 mànchắn, 1 đèn pin.
- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi pin.
III-Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoat động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
ê Em hãy cho biết tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
ê Các tia sáng tới gương có phương đi qua tâm của gương cầu lồi cho tia phản xạ đi qua tâm, các tia sáng tới gương song song với trục CB của gương cho tia phản xạ có phương đi qua tiêu điểm F. Hãy vẽ ảnh A/B/ của AB qua gương?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. Liệu gương cầu lõm có tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lồi haykhông?
Hoạt động3: Tìm hiểu ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN0
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0 và thảo luận trả lời câu C1
C1: ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm ở TN0 trên là ảnh gì? So với cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0 theo yêu cầu C2 và trả lời câu C2.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động4: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
Gv yêu cầu học sinh làm TN0: Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng song song đi là là trên màn chắn, tới một gương cầu lõm H.8.2 SGK-T23.
Gv phát dụng cụ 
Gv yêu cầu các nhóm trả lời câu C3
C3: Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì?
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Gv mời học sinh trả lời câu C4
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0 như sau: Điều chỉnh đèn để tạo ra một chùm tia sáng phân kì xất phát từ điểm S ( ở gần gương) tới một gương cầu lõm (H.8.4) và theo yêu cầu câu C5.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động5: Vân dụng.
Gv yêu cầu các nhóm đọc tài liệu 
Gv giới thiệu về đèn pin.
Gv mời học sinh làm TN0 theo câu C6 rồi trả lời câu C6.
Gv mời học sinh trả lời câu C7.
5/
3/
12/
10/
Hai HS lên bảng trả lời.
HS1: trả lời các tính chất của ảnh của vật.
HS2: Lên vẽ hình
 Hs khác theo dõi bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs suy nghĩ trả lời.
I- ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0 và thảo luận câu C1.
Các nhóm làm TN0 theo yêu cầu câu C2 và thảo luận trả lời câu C2.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắnvà lớn hơn vật. 
II- Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm sáng song song.
Hs các nhóm lắng nghe.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3.
Hs hoàn thành kết luận.
Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
Hs trả lời câu C4.
Hs các nhóm làm TN0 và quan sát TN0.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.
III- vân dụng.
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Cá nhân học sinh làm TN0và trả lời câu C6
Hs trả lời câu C7.
IV- Củng cố- Dặn dò:(5/)
1. Củng cố:
- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?
- Các chùm sáng tới gương cầu lõm cho tia phản xạ có đặc điểm gì?
2. Dặn dò:
- VN học bài và làm bài tập trong SBT.
- Ôn tập chẩn bị giờ sau ôn tập. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: tổng kết chơng I : quang học
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến kiến thức đã học trong chơng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
3. Thái độ:
- Tính đoàn kết, nghiêm túc và trung thực
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho cả lớp máy chiếu ( hoặc bảng phụ)
III-Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoat động của trò
Hoạt động1: Tự kiểm tra
Gv chiếu lần lợt các câu 1, 2, 3, 4 lên máy chiếu; yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời.
Gv mời học sinh khác nhận xét kết quả
Gv chia nhóm: 
Nhóm1+ nhóm2 thảo luận trả lời câu 5 và 6
Nhóm3+ nhóm4 thảo luận trả lời câu 7 và 9
Gv mời các nhóm nhận xét chéo
Gv yêu cầu các nhóm hoạt động trả lời câu 8
Hoạt động2: Vận dụng
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C1
Gv mời học sinh nhận xét kết quả 
Gv nêu câu hỏi C2 yêu cầu học sinh trả lời.
Gv yều các nhóm thảo luận câu C3 
Hoạt động3: Trò chơi
Gv treo ô chữ; giới thiệu luật chơi và chia 
đội chơi.
Gv mời ngời dẫn chơng trình
15/
15/
10/
I- Tự kiểm tra
Cá nhân học sinh tự trả lời
1- C 2- B
3) ..Trong suốt..đồng tính..đờng thẳng
4) a) Tia tới..pháp tuyến
 b) ..góc tới
Các nhóm hoạt động theo yêu cầu của giáo viên
Các nhóm cử đại diện nhận xét
Các nhóm thảo luận trả lời câu C8
ii- vận dụng
Hs trả lời từng yêu cầu của C1
Cá nhân học sinh trả lời câu C2 
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3
iii- trò chơi
Hs quan sát lắng nghe
Các đội cử đội chơi vào vị trí
Các đội chơi
IV- Củng cố- Dặn dò:(5/)
1. Củng cố:
- Điều kiện nhìn thấy vật là gì?
- Em hãy nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? 
- Em hãy so sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng với gương cầu lồi và gương cầu lõm
2. Dặn dò:
- VN ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45/
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: kiểm tra 45/
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức học sinh từ tiết 1 đến tiết 9 vê kiến thức cơ bản: Nguồn sáng, đều kiện nhìn thấy vật, gương cầu lồi gương cầu lõm....
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan và các bài tập vận dụng.
3.Thái độ:
- Tính nghiêm túc, tính trung thực trong làm bài.
II- Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án.
- Hs: ôn tập kiến thức từ tiết 1 đến tiết 9.
III-đề bài - Đáp án: ( ngân hàng đề của nhà trường)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương II: âm học
Tiết 11: nguồn âm 
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nêu được một số nguồn âm trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, yêu thích khoa học.
II- Chuẩn bị:
- Gv Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và một cốc thuỷ tinh, 1 âm thoa, 1 búa cao su, ống nghiệm.....
III-Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoat động của trò
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài đường phố....chúng ta sống trong thế giới âm thanh. Vậy em có biết âm thanh ( gọi tắt là âm) được tạo ra như thế nào?
Hoạt động2: Nhận biết nguồn âm
Gv yêu cầu học sinh cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nghe và nêu những âm mà em nghe được và tìm ra chúng được phát ra từ đâu?
Gv giới thiệu: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Gv mời học sinh trả lời câu C2
C2: Em hãy kể tên một số nguồn âm.
Hoạt động3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm.
Gv yêu cầu các nhóm đọc phần 1.
Gv phát dụng cụ yêu cầu các nhóm làm TN0 và thảo luận câu C3
C3: Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe được.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0 theo yêu cầu phần 2 và thảo luận trả lời câu C4. 
C4: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào?
Gv giới thiệu về : Dao động.
Gv yêu cầu học sinh đọc phần 3.
Gv phát dụng cụ yêu cầu các nhóm làm TN0 và thảo luận câu C5 
C5: Âm thoa có dao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không?
Gv yêu cầu các nhóm lên nộp kết quả thảo luận và mời các nhóm nhận xét chéo.
Gv treo bảng phụ mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động4: Vân dụng.
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C6 , C7 , C8
Gv HD câu C8: Dán 1,2 sợi dây nhỏ nhẹ ở miệng ống.
Gv giới thiệu về dụng cụ.
Gv mời một học sinh biết về nhạc gõ cho cả lớp nghe.
5/
7/
20/
8/
Hs lắng nghe.
Hs suy nghĩ trả lời.
I- nhận biết nguồn âm
Hs thực hiện và phát hiện.
Hs có thể ghi chép.
Hs lấy ví dụ.
II- các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
* Thí nghiệm:
Hs các nhóm đọc tài liệu.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3: Dây cao su dao động( rung động, dao động...)và phát ra âm.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm. Thành cốc thuỷ tinh có dung động. Nhận biết có nhiều cách
Hs có thể ghi chép.
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0và thảo luận trả lời câu C5.
Các nhóm treo kết thảo luận và nhận xét chéo giữa các nhóm. 
C5: âm thoa có dao động. Hs tự tìm cách kiểm tra.
Hs hoàn thành kết luận.
Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III- vân dụng.
Hs đọc tài liệu câu C6 , C7 , C8 và trả lời 
Hs khác nhận xét bổ xung và lắng nghe.
Học sinh lắng nghe và quan sát.
Cá nhân học sinh lên làm TN0 và trả lời câu C9 
IV- Củng cố- Dặn dò:(5/)
1. Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc phần “ Ghi nhớ ”.
Bài tập 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Âm được tạo ra nhờ : 
A. Nhiệt. B. Điện.
C. ánh sáng. D. Dao động.
Bài tập 2: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào? 
A. Khi kéo căng vật. B. Khi uốn cong vật.
C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao động.
2. Dặn dò:
- VN học bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” và đọc trước bài 11. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an bai soan VL K7.doc