Giáo án Vật lý 7 cả năm (26)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (26)

Tuần:

Tiết

Ngày dạy: CHƯƠNG I: QUANG HỌC

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG_ NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU :

 _ Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 _ Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.

II. CHUẨN BỊ :

 _ 1 hộp kín trong dán sẳn 1 mảnh giấy trắng: bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như h1.2a

 _ Pin, dây nối, công tắc.

 

doc 69 trang Người đăng vultt Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC 
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG_ NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU :
	_ Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
	_ Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ :
	_ 1 hộp kín trong dán sẳn 1 mảnh giấy trắng: bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như 	h1.2a
	_ Pin, dây nối, công tắc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
5’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
_ Gọi 1 HS dọc phần đầu chương
_ Cho HS dự đoán chữ trong gương là gì?
_ Gọi 1 HS đọa phần mỡ bài và GV vào bài mới
_HS đọc 
_ 1 HS dự đoán
- _ HS đọc phần mỡ bài
10’
I. Nhận biết ánh sáng :
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 2 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
_ GV làm TN như phần mở bài trong SGK (phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các vật xung quanh).
_ GV yêu cầu 1 HS đọc to mục quan sát và TNthảo luận nhóm trả lời C1.
_ Gợi ý HS tìm điểm giống nhau và khác nhau trong 4 trường hợp.
_ HS quan sát và nhận xét.
_ HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1
10’
II. Nhìn thấy một vật :
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Hoạt động 3 : Ta nhìn thấy vật khi nào?
_ Điều quan trọng của chúng ta trong cuộc sống là nhận biết được bằng mắt các vật xung quanh.
_ GV đặt câu hỏi : có ánh sáng là nhìn thấy các vật hay không còn có thêm điều kiện gì nữa?
_ GV yêu cầu HS làm theo nhóm: đọc mục II, làm TN và thảo luận để trả lời C2.
_ HS làm TN như h1.2a, thảo luận và trả lời C2.
10’
III. Nguồn sáng và vật sáng :
_ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
_ Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
* Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
_ Dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng: vật nào tự nó phát ra ánh sáng? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?
_ GV thông báo từ nơi nguồn sáng và vật sáng.
_ HS trả lời C3
_ HS tìm thêm các ví dụ về các vật nguồn sáng và vật sáng.
8’
* Hoạt động 5 : vận dụng và củng cố
_ Hướng dẫn HS thảo luận C4, C5
_ GV nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời cho chính xác.
_ Giải bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT
_ HS thảo luận
_ C4 : Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt.
_ C5 : các hạt khói bị đèn chiếu tạo thành vật sáng.
_ 1.1 - C
_ 1.2 - B
2’
4. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 1.4, 1.5 SBT
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
	_ Biết thực hiện 1 TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
	_ Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
	_ Biết vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng, nhận biết 3 chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
II. CHUẨN BỊ :
	_ 1 đèn pin, 1 trụ thẳng đường kính 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt
	_ 3 màn chắn có đục lổ, 3 cái đinh ghim (hoặc cái kim khâu)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
 GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định lớp :
5’
2. Kiểm tra :
_ Khi nào ta nhìn thấy ánh sáng, nhìn thấy vật sáng?
_ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho ví dụ.
4’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
_ Có bao nhiêu đường đi từ 1 điểm trên vật sáng đến lổ con ngươi của mắt?
_ Làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã theo đường nào đến mắt ta?
15’
I. Đường truyền của ánh sáng :
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 
* Hoạt động 2 : Tìm quy luật về đường truyền ánh sáng.
_ GV bố trí TN như hình h2.1: Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng.
 Ánh sáng truyền theo đường nào?
_ GV hướng dẫn HS bố trí TN để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không?
_ GV yêu cầu HS hoạ động theo nhóm: Đặt 3 tấm bìa đục lổ sao cho mắt nhìn thấy bóng đèn đang sáng qua cả 3 lổ kiểm tra xem A, B, C (3 lổ) và bóng đèn có thẳng hàng không?
_ GV thông báo thêm: không khí là một môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác như nước, thủy tinh, dầu hỏa, cùng 1 kết quả Định luật truyền thẳng ánh sáng.
_ HS làm TN h1.2 nhận xét rồi rút ra kết luận trả lời câu C1.
_ HS tiến hành TN, nhận xét và trả lời câu C3
_ HS hoạt động theo nhóm, kiểm tra và điền vào chỗ trống phần kết luận
_ HS phát biểu định luật.
10’
II. Tia sáng và chùm sáng :
_ Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
_ Nhiều tia sáng tạo thành chùm sáng. Có 3 loại: song song, hội tụ, phân kỳ.
* Hoạt động 3 : Tia sáng và chùm sáng.
_ GV thông báo: Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
_ GV làm TN cho HS quan sát nhận xét 3 chùm sáng.
8’
* Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố
_ Hướng dẫn HS thảo luận C4, C5
_ Giải bài tập 2.1, 2.2 SBT
2’
4. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 2.3, 2.4
_ Xem trước bài “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
 ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
	_ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
	_ Giải thích được vì sao nhật thực, nguyệt thực.
II. CHUẨN BỊ :
	Đối với mỗi nhóm HS:
	_ 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa
	_ 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định lớp :
7’
2. Kiểm tra :
_ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
_ Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng? Có mấy loại chùm sáng?
2’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình huống.
_ GV cho 1 HS đọc phần mở bài trong SGK để kích thích óc tò mò của HS
_ HS đọc phần mở bài, các em còn lại chú ý lắng nghe và suy nghĩ
15’
I. Bóng tối – nửa bóng tối :
_ Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến.
_ Nửa bóng tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng truyền tới.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm bóng tối, nửa bóng tối.
_ GV tiến hành TN H3.1
Tại sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến?
 đưa ra khái niệm bóng tối
_ GV tiến hành TN H3.2
Để tạo ra được bóng tối và bóng nửa tối rõ hơn, GV có thể làm 1 TN dùng bóng đèn điện lớn 220V làm nguồn sáng rộng
_ HS quan sát và trả lời C1.
_ HS quan sát và trả lời C2 và điền vaào chổ trống phần nhận xét.
10’
II. Nhật thực – Nguyệt thực :
_ Nhật thực : xảy ra vào ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời, không cho ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
_ Nguyệt thực : xảy ra vào ban đêm khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm nhật thực, nguyệt thực.
_ GV đặt câu hỏi: Mặt trời, mặt trăng, trái đất: vật nào là nguồn sáng? Vật nào là vật hắt lại ánh sáng? Tại sao?
_ GV cho HS đọc thông báo ở mục II, nghiên cứu C3 và chỉ ra trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần? Nhật thực một phần? GV nhận xét câu trả lời của các nhóm đưa ra câu trả lời chính xác.
_ GV thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trăng, sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất. Yêu cầu HS chỉ trên H3.4
+ Đứng chổ nào trên trái đất là ban đêm nhìn thấy trăng sáng?
+ Vị trí nào trăng tròn nhưng bị trái đất che lấp hoàn toàn?
+ Mặt trăng ở vị trí nào thì ta nhìn thấy trăng sáng?
+ Vị trí nào nhìn thấy 1 phần trăng sáng?
_ HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi của GV.
_ Hoạt động nhóm và đưa ra câu trả lời C3.
_ HS đọc phần thông báo nguyệt thực.
_ Thảo luận câu C4 trả lời.
8
* Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố
_ GV hướng dẫn HS thảo luận C5, C6.
_ Giải bài tập 3.1, 3.2
_ Nhắc lại I, II
2’
45. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 3.3, 3.4
_ Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
	_ Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
	_ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN
phát biểu định luật phản xạ ánh sáng và ứng dụng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II. CHUẨN BỊ :
	_ Gương phẳng có giá đở thẳng đứng, thước đo góc mỏng
	_ Đèn pin có màn chắn đục lổ để tạo ra tia sáng.
_ 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định lớp :
6’
2. Kiểm tra :
_ Cho biết vị trí bóng tối, nửa bóng tối
_ Khi nào xảy ra nhật thực, nguyệt thực.
3’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Xây dựng tình huống.
_ GV làm TN như phần mở bài trong SGK. Phải đặt đèn pin thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng 1 điểm trên màn?
5’
I. Gương phẳng :
Gương soi có mặt gương là 1 mặt pha ... ái.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
10’
2. Kiểm tra :
* Hoạt động 1 : 
_ Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ để đo hiệu điện thế? Kí hiệu.
_ Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế để xác định hiệu điện thế giữa hai đầu bóng.
_ Học sinh lên bảng trả lời, các học sinh còn lại chú ý lắng nghe, quan sát nhận xét.
3. Bài mới :
Số vôn thường ghi trên các dụng cụ điện có ý nghĩa giống số vôn ghi trên các nguồn không?
_ Học sinh trả lời.
10’
_ Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. 
_ Đối với 1 bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn khi dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn
* Hoạt động 2 : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn.
_ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm: mắc mạch điện như H6.1 trả lời câu C1.
_ Tương tự yêu cầu học sinh thực hiện TN2.
_ Giáo viên hổ trợ các nhóm yếu kiểm tra mắc vôn kế đúng rồi mới cho thực hiện đo yêu cầu đại diện các nhóm lên điền kết quả của nhóm mình yêu cầu các nhóm thảo luận câu C3.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo trang 73 và trả lời các câu hỏi:
 + Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ điện
 + Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu C4
_ Học sinh hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
_ Học sinh hoạt động theo nhóm làm TN trả lời câu C2, thảo luận C3.
_ Học sinh đọc phần thông báo.
5’
_ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch định mức
_ Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành câu C5
_ Học sinh hoạt động theo nhóm trả lời câu C5.
10’
* Hoạt động 4 : vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.
* Vận dụng :
_ Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C6, C8
_ Học sinh thảo luận theo nhóm câu C6 và C8
C6 : chọn c
C8 : chọn c
3’
4. Củng cố :
_ Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
_ Giáo viên nhấn mạnh điểm cần lưu ý để bảo đảm an toàn bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện
_ Làm câu C7
2’
5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài 
_ Làm bài tập 26.126.3
_ Đọc phần “có thể em chưa biết”
_ Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành tiết 31
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN &
HIỆU ĐIỆN THẾ NỐI VỚI ĐOẠN MẠCH
 NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU :
	_ Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
_ Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
	_ Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 nguồn điện 2 pin (1.5v), 2 bóng đèn cùng loại như nhau, 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHD phù hợp, 1 công tắc, dây dẫn có vỏ bọc cách điện, mỗi học sinh chuẩn bị 1 mẫu báo cáo đã cho.
	_ Bổ sung thêm ở phần 1 : Vôn kế của nhóm em có GHD là DCNN là
	 Ampe kế của nhóm em có GHD là DCNN là
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA
 GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
7’
* Hoạt động 1 : 
_ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn và 1 Ampe kế
_ Khi sử dụng Ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn phải chọn Ampe kế và mạch điện mắc như thế nào?
_ Khi sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ta cần chọn và mắc Vôn kế như thế nào?
_ Giáo viên nhận xét đánh giá, cho điểm học sinh.
_ 1 học sinh lên bảng trả lời, các học sinh còn lại chú ý lắng nghe nhận xét.
10’
I. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn :
* Hoạt động 2 : Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
_ Yêu cầu học sinh quan sát h27.1a và h27.1b để nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp cho biết trong mạch này Ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác.
_ Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ và mắc mạch điện h27.1a theo nhóm và sau đó vẽ sơ đồ theo mạch điện vào vở
_ Giáo viên kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, hổ trợ các nhóm yếu.
_ Gọi đại diện 1, 2 nhóm lên vẽ sơ đồ h27.1a vào mẫu báo cáo
_ Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời cho giáo viên.
_ Mắc mạch điện theo nhóm, vẽ sơ đồ vào vở
_ 1, 2 học sinh vẽ sơ đồ lên bảng, học sinh khác nhận xét sửa sai.
10’
II. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp :
* Hoạt động 3 : Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp.
_ Học sinh tiến hành TN mắc Ampe kế ở 3 vị trí khác nhau, mỗi vị trí đo 3 lần rồi tính trung bình từng vị trí
_ Giáo viên theo dõi hoạt động của các nhóm nhắc nhở sửa sai.
_ Giáo viên kê 1 bảng mẫu báo cáo TN lên bảng gọi 1 số nhóm lên điền kết quả vào bảng 1 thảo luận.
_ Tiến hành TN theo yêu cầu của giáo viên thảo luận
_ Đại diện 1 số nhóm lên ghi kết quả lên bảng thảo luận rút ra nhận xét.
10’
III. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp :
* Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế
_ Yêu cầu học sinh quan sát h27.2, Vôn kế đo hiệu điện thế vật nào?
_ Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ: Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2
_ Gọi 1, 2 học sinh vẽ lên bảng gọi học sinh khác nhận xét.
_ Yêu cầu học sinh mắc mạch điện đo , , giáo viên theo dõi và nhắc nhở hướng dẫn thảo luận nhận xét
_ Học sinh quan sát vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo thực hành
_ Học sinh vẽ hình nhận xét
_ Tiến hành TN theo yêu cầu của giáo viên
 thảo luậnrút ra nhận xét.
7’
* Hoạt động 5 : 
_ Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp
_ Nhận xét thái độ làm việc của học sinh, đánh giá kết quả.
_ Yêu cầu học sinh nộp báo cáo thực hành.
_ Trả lời câu hỏi của giáo viên
_ Nộp báo cáo TN
1’
* Hướng dẫn về nhà :
_ Làm bài tập 27.127.4
_ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành tiết 32
Tuần:
Tiết:
Ngày dạy:
THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN &
HIỆU ĐIỆN THẾ NỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU :
	_ Biết mắc song song hai bóng đèn
_ Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn.
	_ Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 nguồn điện 2 pin (1.5v), 2 bóng đèn cùng loại như nhau, 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHD phù hợp, 1 công tắc, dây dẫn có vỏ bọc cách điện, mỗi học sinh chuẩn bị 1 mẫu báo cáo đã cho cuối bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG GHI BÀI
TRỢ GIÚP CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
7’
* Hoạt động 1 : 
_ Giáo viên trả lại bài báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết GHD và DCNN của Ampe kế và Vôn kế của nhóm
_ Bài hôm nay ta tiếp tục tìm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện mạch song song
_ Học sinh theo dõiù lắng nghe phần nhận xét, đánh giá của giáo viên
10’
I. Mắc song song 2 bóng đèn :
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song song 2 bóng đèn.
_ Giáo viên cho học sinh quan sát mạch điện h28.1a trong SGK và mạch điện cụ thể rồi đặt câu hỏi: hai điểm nào là hai điểm nối chung của 2 bóng đèn?
_ Giáo viên thông báo về: mạch chính, mạch rẽ và yêu cầu học sinh chỉ cụ thể trên mạch điện thực tế. 
_ Giáo viên yêu cầu học sinh mắc mạch điện h28.1a
_ Giáo viên kiểm tra yêu cầu các nhóm đóng công tắc, quan sát độ sáng bóng đèn
_ Yêu cầu học sinh tháo 1 bóng đènđóng công tắcquan sát độ sáng của đèn còn lạinhận xét điểm khác nhau giữa mạch nối tiếp và song song?
_ Mạch điện lớp là nối tiếp hay song song? Vì sao?
_ Học sinh quan sát và trả lời cho giáo viên.
_ Học sinh mắc mạch điện theo nhóm giáo viên kiểm tra đóng công tắc quan sát độ sáng của đèn
_ Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên
8’
II. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song :
* Hoạt động 3 : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song.
_Yêu cầu học sinh mắc Vôn kế vào mạchghi kết quả vào mẫu báo cáo
_ Giáo viên kiểm tra cách mắc Vôn kế của các nhómmắc đúng chốt, kim đứng yên mới đọc kết quả.
_ Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả nhận xét bổ sung.
_ Giáo viên chốt lại nhận xét đúng phân tích nguyên nhân sai số.
_ Học sinh hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
_ Học sinh thảo luận rút ra nhận xét: hiệu điện thế bằng nhau
12’
III. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song :
* Hoạt động 4 : Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song.
_ Muốn đo cường độ dòng điện ta phải dùng dụng cụ gì? Mắc thế nào?
_ Yêu cầu học sinh kiểm tra lại mạch điện và đóng công tắc để đo cường độ dòng điện qua đèn 1
_ Tiếp tục mắc Ampe kế đo , I yêu cầu học sinh hoàn thành nhận xét ở cuối bảng 2
_ Học sinh mắc Ampe kế đo , , I và ghi kết quả bảng 2
_ Thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét.
_ Đại diện nhóm đọc kết quả bảng 2 và nhận xét của nhóm mình, nhận xét nhóm khác.
7’
* Hoạt động 5 : 
_ Yêu cầu học sinh làm bài tập 28.1 SGK, yêu cầu học sinh chỉ ra 2 điểm chung nếu 2 đèn mắc //
_ Hướng dẫn học sinh thảo luận sửa sai.
_ Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện mạch mắc //
_ Cách mắc Ampe kế và Vôn kế
_ Hoạt động cá nhân làm bài tập 28.1
_ 1, 2 học sinh sửa bài, các học sinh khác nhận xét.
_ Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên
_ Nộp báo cáo thực hành
1’
* Hướng dẫn về nhà :
_ Làm bài tập 28.128.5
_Xem bài an toàn khi sử dụng điện

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 7(8).doc